Danh mục

DÉPAKINE CHRONO (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 235.78 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

SANOFI SYNTHELABO VIETNAM viên nén bẻ được hộp 30 viên.THÀNH PHẦNcho 1 viênAcide valproique 145 mgValproate sodium 333 mgtương đương : Valproate sodium 500 mgDƯỢC LỰC Thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương.Thực nghiệm và lâm sàng cho thấy có 2 kiểu tác dụng chống co giật :- Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ valproate trong huyết tương và trong não.- Tác dụng gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của valproate trong não bằng cách tác động lên các chất trung gian dẫn truyền thần...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DÉPAKINE CHRONO (Kỳ 1) DÉPAKINE CHRONO (Kỳ 1)SANOFI SYNTHELABO VIETNAMviên nén bẻ được hộp 30 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Acide valproique 145 mg Valproate sodium 333 mg tương đương : Valproate sodium 500 mg DƯỢC LỰC Thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trungương. Thực nghiệm và lâm sàng cho thấy có 2 kiểu tác dụng chống co giật : - Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ valproate trong huyết tương vàtrong não. - Tác dụng gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của valproate trong nãobằng cách tác động lên các chất trung gian dẫn truyền thần kinh hoặc tác dụng trựctiếp trên màng tế bào. Giả thuyết thường được chấp nhận nhất là giả thuyết về GABA (g-aminobutyric acide) theo đó có hiện tượng tăng tỷ lệ GABA sau khi dùng valproatesodium. Valproate làm giảm các giai đoạn trung gian của giấc ngủ cùng với sự giatăng giấc ngủ chậm. DƯỢC ĐỘNG HỌC So với viên bao tan trong ruột, Dépakine Chrono có ưu điểm : - Không có thời gian chờ tác dụng sau khi uống. - Hấp thu tốt hơn. - Khả dụng sinh học tương đương viên bao tan. - Nồng độ đỉnh trong huyết tương thấp hơn (Cmax giảm 25%, nhưng giữ ổnđịnh dạng bình nguyên kéo dài từ 4 đến 14 giờ sau khi dùng thuốc). Do việc hạthấp nồng độ đỉnh, nồng độ acide valproique ổn định và phân bố đồng nhất cảngày lẫn đêm : nếu uống cùng một liều 2 lần một ngày, sự dao động nồng độ sẽgiảm đi một nửa. - Nồng độ huyết thanh (toàn phần và tự do) tăng theo liều (tương quantuyến tính). CHỈ ĐỊNH Động kinh toàn thể hay từng phần : - toàn thể nguyên phát : - cơn vắng ý thức (cơn nhỏ), - rung giật tăng trương lực (cơn lớn), - rung giật cơ, - mất trương lực, - phối hợp, - từng phần : với triệu chứng đơn giản hay phức tạp, - thứ phát toàn thể hóa, - các thể hỗn hợp. Co giật do sốt cao ở trẻ em : trẻ nhũ nhi hay trẻ nhỏ có nguy cơ cao và đãcó ít nhất một cơn co giật. Tic ở trẻ em. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Viêm gan cấp. - Viêm gan mạn. - Tiền sử gia đình có viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc. - Quá mẫn với valproate sodium.- Porphyria.

Tài liệu được xem nhiều: