Danh mục

DÉPAKINE (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 242.11 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

SANOFI SYNTHELABO VIETNAMDung dịch uống 200 mg/ml : chai 40 ml.Sirô 200 mg/muỗng lường : chai 150 ml. Viên nén bao tan trong ruột 200 mg : hộp 40 viên.Viên nén bao tan trong ruột 500 mg : hộp 40 viên.THÀNH PHẦNcho 1 ml dung dịch uốngValproate sodium200 mgcho 1 muỗng lường xirôValproate sodium200 mgcho 1 viên nén bao tan trong ruộtValproate sodium200 mgcho 1 viên nén bao tan trong ruộtValproate sodium500 mgDƯỢC LỰC Thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DÉPAKINE (Kỳ 1) DÉPAKINE (Kỳ 1)SANOFI SYNTHELABO VIETNAMDung dịch uống 200 mg/ml : chai 40 ml.Sirô 200 mg/muỗng lường : chai 150 ml.Viên nén bao tan trong ruột 200 mg : hộp 40 viên.Viên nén bao tan trong ruột 500 mg : hộp 40 viên.THÀNH PHẦN cho 1 ml dung dịch uống Valproate sodium 200 mg cho 1 muỗng lường xirô Valproate sodium 200 mg cho 1 viên nén bao tan trong ruột Valproate sodium 200 mg cho 1 viên nén bao tan trong ruột Valproate sodium 500 mg DƯỢC LỰC Thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trungương. Thực nghiệm và lâm sàng cho thấy có 2 kiểu tác dụng chống co giật : - Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ valproate trong huyết tương vàtrong não. - Tác dụng gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của valproate trong nãobằng cách tác động lên các chất trung gian dẫn truyền thần kinh hoặc tác dụng trựctiếp trên màng tế bào. Giả thuyết thường được chấp nhận nhất là giả thuyết về GABA (g-aminobutyric acide) theo đó có hiện tượng tăng tỷ lệ GABA sau khi dùng valproatesodium. Valproate làm giảm các giai đoạn trung gian của giấc ngủ cùng với sự giatăng giấc ngủ chậm. DƯỢC ĐỘNG HỌC - Khả dụng sinh học đạt gần 100% sau khi uống. - Phân bố chủ yếu trong máu và dịch ngoại bào. - T1/2 : 15-17 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu sau khi được chuyển hóatại gan qua hiện tượng glucurono kết hợp và beta oxy hóa. - Nồng độ tối thiểu trong huyết thanh đạt hiệu quả điều trị : 40-100 mg/l. - Gắn vào protéine phụ thuộc liều lượng và độ bảo hòa của thuốc. - Valproate không gây ra hiện tượng cảm ứng men trong hệ thống chuyểnhóa của cytochrome P450. CHỈ ĐỊNH Động kinh toàn thể hay từng phần : - toàn thể nguyên phát : - cơn vắng ý thức (cơn nhỏ), - rung giật tăng trương lực (cơn lớn), - rung giật cơ, - mất trương lực, - phối hợp, - từng phần : với triệu chứng đơn giản hay phức tạp, - thứ phát toàn thể hóa, - các thể hỗn hợp. Co giật do sốt cao ở trẻ em : trẻ nhũ nhi hay trẻ nhỏ có nguy cơ cao và đãcó ít nhất một cơn co giật.Tic ở trẻ em.

Tài liệu được xem nhiều: