Danh mục

DEPERSOLON

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 256.63 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

GEDEON RICHTER dung dịch tiêm 30 mg/1 ml : ống 1 ml, hộp 50 ống - Bảng B.THÀNH PHẦNcho 1 ống 1 mlMazipredone chlorhydrate30 mgDƯỢC LỰC Hoạt chất của chế phẩm này là một dẫn xuất prednisolon tan trong nước. Tác dụng chống viêm của nó mạnh hơn hydrocortison 4 lần. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có hoạt tính prednisolon mạnh. Dùng đường tiêm bắp, tác dụng phát triển chậm hơn.CHỈ ĐỊNH Trước hết là những hội chứng cấp tính, trong đó bắt buộc phải dùng liệu pháp glycocorticoid đường tiêm : sốc sau khi bỏng, chấn thương,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DEPERSOLON DEPERSOLON GEDEON RICHTER dung dịch tiêm 30 mg/1 ml : ống 1 ml, hộp 50 ống - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 ống 1 ml Mazipredone chlorhydrate 30 mg DƯỢC LỰC Hoạt chất của chế phẩm này là một dẫn xuất prednisolon tan trong nước.Tác dụng chống viêm của nó mạnh hơn hydrocortison 4 lần. Sau khi tiêm tĩnhmạch, thuốc có hoạt tính prednisolon mạnh. Dùng đường tiêm bắp, tác dụng pháttriển chậm hơn. CHỈ ĐỊNH Trước hết là những hội chứng cấp tính, trong đó bắt buộc phải dùng liệupháp glycocorticoid đường tiêm : sốc sau khi bỏng, chấn thương, phẫu thuật haynhiễm độc. Giai đoạn sốc do nhồi máu cơ tim. Dị ứng nặng, sốc phản vệ, sốc dotruyền máu, cơn cấp suyễn, quá mẫn cảm nghiêm trọng với các thuốc. Tình trạngnhiễm độc phát triển do hậu quả của các bệnh nhiễm khuẩn (Dùng corticoid kéodài dưới sự bảo vệ thích hợp của kháng sinh). Suy thượng thận cấp (ví dụ : cơncấp Addison, hội chứng Waterhouse-Fridrichsen). Dự phòng hay điều trị hạ áptrong khi gây mê cho những bệnh nhân suy thượng thận mạn do điều trị kéo dàibằng steroid. Hôn mê gan. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Trong giai đoạn tiêm chủng vaccin. Loét dạ dày tá tràng. Loãng xương.Hội chứng Cushing. Khuynh hướng huyết khối. Suy thận. Cao huyết áp nặng.Herpes simplex. Thủy đậu. Lao tiến triển. Trong lao tiềm ẩn, thuốc này chỉ đượcdùng cùng với các thuốc kháng lao. Trong bệnh tiểu đường, thuốc chỉ được dùngtrong trường hợp có chỉ định tuyệt đối hoặc để dự phòng kháng insulin. Trong cácbệnh nhiễm khuẩn, thuốc phải được dùng một cách thận trọng cùng với sử dụnghóa liệu pháp và kháng sinh liệu pháp đặc hiệu. Glycocorticoid tương đối bị chốngchỉ định dùng trong khi mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu, vì nó có thể gây hạibào thai ; tỉ số lợi/hại nên được xem xét. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Trong các trường hợp nguy hiểm đến tính mạng, nếu có thể, nên tiêm tĩnhmạch. Nếu điều trị lâu dài, bù kali là tuyệt đối cần thiết, để phòng tránh chứng hạkali huyết có thể có. Để phòng nguy cơ thoái hóa và loãng xương, nên dùng đồngthời với Nerobol (Neroboletta). Trong khi điều trị, nên thường xuyên đo huyết áp,kiểm định nước tiểu và phân nếu cần. Thời kỳ kết thúc điều trị, phải giảm liều dầndần. Nên điều chỉnh liều của thuốc chống tiểu đường (loại uống) và thuốc chốngđông máu trong thời gian dùng corticoid. Nếu dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu,phải kiểm tra sự cân bằng điện giải nội môi (bù kali). Trong trường hợp dùng đồngthời với salicylate, nên giảm liều cả hai (liều corticoid thấp sẽ làm giảm nồng độsalicylate đến mức thấp hơn). TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp : - Các thuốc khí dung cường giao cảm cho các trẻ em bị hen (nguy cơ liệt hôhấp). Không nên phối hợp : - Barbiturat cho người bệnh Addison (có thể dẫn đến cơn cấp). Thận trọng khi phối hợp : - Glycoside trợ tim (tăng tác dụng của nhau). - Thuốc chống tiểu đường loại uống (nguy cơ hạ glucose huyết). - Thuốc chống đông máu (tăng hiệu quả chống đông). - Salicylate (nồng độ salicylate huyết tương có thể giảm, nguy cơ tăng thêmtác dụng không mong muốn, ví dụ xuất huyết). - Barbiturate (tác dụng corticoid có thể giảm). - Thuốc lợi tiểu (giảm kali huyết). - Thuốc chống viêm không steroid (nguy cơ xuất huyết tiêu hóa). TÁC DỤNG NGOẠI Ý Khi tiêm bắp, mẫn cảm tại chỗ (đau thoáng qua) và thâm nhiễm có thể xảyra. Khi điều trị lâu dài, sức đề kháng với nhiễm khuẩn giảm, cao huyết áp,glucose-niệu, giảm kali huyết, cân bằng Nitơ âm tính (dị hóa), suy vỏ thượng thận,loãng xương có thể xảy ra. Tăng tiết acid, loét. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều đơn cho người lớn : Trong điều trị sốc, truyền dịch nhỏ giọt hay tĩnh mạch chậm 30-90 mg (1-3ống). Nếu cần thì tăng liều cao hơn, 150-300 mg (5-10 ống) trong những trườnghợp đặc biệt. Nếu không thể tiêm tĩnh mạch được, có thể tiêm sâu vào cơ mông.Tuy nhiên, trong trường hợp này, tác dụng sẽ chậm hơn. Nếu cần, có thể điều trị lập lại bằng tiêm tĩnh mạch 30-60 mg, hoặc tiêmbắp, nếu có thể được. Trong những chỉ định khác, dùng liều đơn 30-45 mg (1-1,5 ống) tiêm tĩnhmạch chậm hay tiêm sâu vào cơ mông. Nếu có tiền sử bệnh tâm thần, phải cẩnthận đặc biệt khi dùng liều cao hơn. Sau khi kiềm chế được cơn cấp, nên tiếp tụcđiều trị bằng cách dùng prednisolon uống với liều giảm hơn. Liều đơn cho trẻ em : - Từ 2-12 tháng : 3-2 mg/kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch hay tiêm sâu vào cơmông. - Từ 1-14 tuổi : 1-2 mg/kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch hay tiêm sâu vào cơmông. Nên tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 phút. Khi cần có thể lặp lại sau 20-30phút. BẢO QUẢN Bảo quản nơi mát (8-15oC). ...

Tài liệu được xem nhiều: