Danh mục

DEXAMBUTOL-INH (Kỳ 4)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 200.50 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Liều lượng :Isoniazide : liều thông thường nếu không có định lượng nồng độ của thuốc trong máu : - Người lớn : 5 mg/kg/ngày,- Trẻ em : 10 mg/kg/ngày. Ethambutol : liều thông thường là :- Người lớn : 15-20 mg/kg/ngày, có thể nâng liều đến 25 mg/kg/ngày trong các trường hợp :- lao tái phát,- trực khuẩn Koch đề kháng với các thuốc kháng lao khác.Chỉ dùng liều này trong một thời gian ngắn (dưới 2 tháng) theo chỉ định của bác sĩ và cần tăng cường theo dõi bệnh (xem Chú ý đề phòng và Thận...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DEXAMBUTOL-INH (Kỳ 4) DEXAMBUTOL-INH (Kỳ 4) Liều lượng : Isoniazide : liều thông thường nếu không có định lượng nồng độ của thuốctrong máu : - Người lớn : 5 mg/kg/ngày, - Trẻ em : 10 mg/kg/ngày. Ethambutol : liều thông thường là : - Người lớn : 15-20 mg/kg/ngày, có thể nâng liều đến 25 mg/kg/ngày trongcác trường hợp : - lao tái phát, - trực khuẩn Koch đề kháng với các thuốc kháng lao khác. Chỉ dùng liều này trong một thời gian ngắn (dưới 2 tháng) theo chỉ định củabác sĩ và cần tăng cường theo dõi bệnh (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúcdùng). - Suy thận : Thanh thải créatinine (ml/phút) Liều hàng ngày của éthambutol > 100 15-20 mg/kg/ngày < 70-100 15 mg/kg/ngày 70 10 mg/kg/ngày khi làm thẩm phân 5 mg/kg/ngày ngày làm thẩm phân 7 mg/kg Trong trường hợp này, nên điều chỉnh liều sau khi định lượng nồng độthuốc trong huyết thanh. - Trẻ em : 25-30 mg/kg/ngày. Phối hợp Dexambutol-INH : khi dùng liều hàng ngày nên lưu ý đến mức độsuy thận, giai đoạn điều trị và định lượng nồng độ isoniazide 3 giờ sau khi uốngthuốc để phân biệt bệnh nhân có tốc độ acétyl hóa nhanh hay chậm. Có thể kê toahai thuốc riêng biệt nhau. QUÁ LIỀU - Đối với éthambutol, không có dấu hiệu ngộ độc cấp tính. Trường hợp cóngộ độc, éthambutol có thể được thẩm tách. - Đối với INH, liều gây chết trên 200 mg/kg. Các dấu hiệu ngộ độc ban đầu bao gồm : buồn nôn, chóng mặt, rối loạn thịgiác, ảo giác, có thể dẫn đến hôn mê với co cứng, giảm oxy-mô, nhiễm acide,cétone-niệu và tăng đường huyết. Xử trí cấp cứu : rửa dạ dày, hồi sức tim mạch và hô hấp, dùng thuốc chốngco giật và pyridoxine (20 mg cho mỗi lần dùng một liều 100 mg INH), điều trịnhiễm acide, làm thẩm tách để thanh lọc máu. BẢO QUẢN Tránh ẩm.

Tài liệu được xem nhiều: