Danh mục

Địa lý 7 - ÔN TẬP THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG - MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG - HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 132.46 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu địa lý 7 - ôn tập thành phần nhân văn của môi trường - môi trường đới nóng - hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng, tài liệu phổ thông, địa lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Địa lý 7 - ÔN TẬP THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG - MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG - HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Bài: ÔN TẬP THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG. MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG1. MỤC TIÊU:a. Kiến thức:- Học sinh nắm được thành phần nhân văn của môi trường- Nắm được những đặc điểm của môi trường đới nóng- Các hoạt động sản xuất cũng như sức ép của dân số ở đới nóng gây tìnhtrạng bùng nổ đô thị ở đới nóng.b. Kỹ năng: - Bôi dưỡng kỹ năng khái quát và so sánh.c. Thái độ: - Giáo dục ý thức tuyên truyền KHHGĐ.- Liên hệ thực tế địa phương.2. CHUẨN BỊ :a. Giáo viên: Giáo án + Sgk + lược đồ các môi trường địa lý.b. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hệ thống hóa kiến thức4: TIẾN TRÌNH:4. 1. Ổn định lớp: Kdss. (1’)4. 2. Ktbc: (4’)+ Khí hậu môi trường nhiệt đới như thế nào?- Nhiệt độ cao quanh năm luôn trên 200c- Lượng mưa lớn luôn theo mùa- Hai lần mặt trời qua thiên đỉnh.+ Chọn ý đúng: Đới nóng nằm từ:a. 50 N ÷ 50 B@ 300 N 300 B4. 3. Bài mới: ( 33’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG.TRÒ. Giới thiệu bài mới ** Hệ thống hóa kiến thức toàn bài. 1. Dựa vào đâu để biết dân số, nguồn Hoạt động 1: lao động? Như thế nào là bùng nổ dân số ? - Dựa vào điều tra dân số - Giáo viên giới thiệu về tổng điều - Dân số tăng nhanh đột biến dẫn đến tra dân số. bùng nổ dân số. 2. Dân cư thế giới phân bố như thế nào? Gồm những chủng tộc nào?- Giáo viên cho quan sát lược đồ - Dân cư thế giới phân bố không đồngphân bố dân cư đều+ Dân cư tập trung chủ yếu ở khuvực nào? TL: NÁ, ĐNÁ, Trung Âu, TâyÂu, Tây Phi, ĐB Hao Kì, ĐôngBraxin.+ Bao gồm những chủng tộc nào? TL: - 3 chủng tộc: Môngôlôít; Erôglốit; Nêgrôit- Quan sát H 3.1; H 3.3. 3. Quần cư nông thôn và quần cư đô+ Nêu đặc điểm của hai kiểu quần thị. Đô thị hóa là gì?cư? TL: - Quần cư nông thôn: MĐDS thấp, sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp. - Quần cư đô thị:MĐDS cao, sản xuất+ Vì sao bùng nổ đô thị? công nghiệp .. TL: - Do dân số ngày càng tăng.Hoạt động 2. II. Môi trường địa lý: 1. So sánh đặc điểm khí hậu 3 môi trường đới nóng.+ Khí hậu xích đạo ẩm như thếnào? * Giống nhau: Nhiệt độ cao quanh TL: năm * Khác: - Môi trường xích đạo ẩm mưa quanh năm+ Khí hậu nhiệt đới như thế nào? TL: - Môi trường nhiệt đới mưa theo mùa có thời kỳ khô hạn.+ Khí hậu nhiệt đới như thế nào? TL: - Môi trường nhiệt đới gió mùa mưa theo mùa không có thờì kì khô hạn, thời tiết diễn biến thất thường. 2. Hãy kể tên các hình thức sản xuất- Giáo viên cho học sinh quan sát nông nghiệp ở đới nóng? Và sảnH 8.1; H 8.2; H 8.3 SGK. phẩm? - làm nương rẫy. - Làm ruộng thâm canh lúa nước. - Sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn. + sản phẩm chủ yếu: Lúa, ngô, sắn, khoai, cà phê.. 3. biện pháp nào làm giảm tỉ lệ gia + Biện pháp đặt ra là gì? tăng dân số , giảm sức ép tới môi TL: trường tự nhiên: + Liên hệ thực tế VN? - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số nâng cao d0ời sống người dân, phát triển kinh tế tác động tích cực đến môi trường 4. nguyên nhân di dân ở đới nóng: - Do thiên tai hạn hán, lũ lụt chiến tranh, tìm việc làm.4. 4. Củng cố và luỵên tập: (4’)+ Lên bảng xác định môi trường đới nóng?- Học sinh lên xác định.4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’)- Về nhà tiếp tục tự ôn tập giớ tới kiểm tra 45’.- Chuẩn bị đồ dùng học tập.5. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ...

Tài liệu được xem nhiều: