Địa lý kinh tế xã hội Việt Nam 1 chương mở đầu: Việt Nam trong bối cảnh quốc tế và khu vực
Số trang: 108
Loại file: doc
Dung lượng: 1.84 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bối cảnh đổi mới, cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội: 30/04/1975: đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết
thương chiến tranh, xây dựng đất nước Việt Nam hoà bình, thống nh ất, độc l ập, dân chủ và
giàu mạnh. Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, chịu hậu quả nặng nề
của chiến tranh. Bối cảnh trong nước và quốc tế vào cuối những năm 70 đầu 80 của thế kỉ
XX diễn biến phức tạp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Địa lý kinh tế xã hội Việt Nam 1 chương mở đầu: Việt Nam trong bối cảnh quốc tế và khu vực ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM 1 (Các nguồn lực) MỞ ĐẦU VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC 1. Công cuộc đổi mới - cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội - Bối cảnh. 30/04/1975: đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng đất nước Việt Nam hoà bình, th ống nh ất, đ ộc l ập, dân ch ủ và giàu mạnh. Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, chịu hậu quả nặng n ề của chiến tranh. Bối cảnh trong nước và quốc tế vào cuối những năm 70 đầu 80 c ủa th ế k ỉ XX diễn biến phức tạp... Tất cả những điều này đã đưa nền kinh tế n ước ta sau chi ến tranh rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài, lạm phát luôn ở mức 3 con số - Diễn biến. Công cuộc đổi mới được manh nha từ 1979, những đ ổi m ới đầu tiên t ừ lĩnh vực nông nghiệp với “khoán 100” và “khoán 10”, sau đó lan sang lĩnh vực công nghi ệp và dịch vụ. Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đ ảng CSVN l ần th ứ VI (1986), đ ưa nền kinh tế nước ta phát triển theo 3 xu thế: Dân chủ hoá đời sống kinh t ế - xã h ội; Phát tri ển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần; Tăng c ường giao lưu và h ợp tác v ới các n ước trên th ế giới - Những thành tựu của công cuộc Đổi mới. Tính đến năm 2006, công cuộc đổi mới đã qua chặng đường 20 năm. Thành tựu đã đạt được: (▪) Đã đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi chỉ còn ở mức 2 con số. (▪) Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao: Cụ thể, vào thời kì từ 1975 – 1980 tốc độ tăng GDP chỉ đạt (0,2%), năm 1988 (0,6%), năm 1995 (9,5%); Vào cuối 1997, mặc dù chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính ở khu vực, nhưng năm 1999 tốc độ tăng GDP v ẫn đ ạt 4,8%, năm 2005 tăng lên 8,4%. Nếu tính trong 10 nước ASEAN, giai đo ạn 1987 – 2004 thì GDP c ủa Vi ệt Nam là 6,9%, chỉ sau Xingapo (7,0%). (▪) Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa: Cho tới đầu thập kỉ 90 (TK 20), trong cơ cấu GDP thì nông nghi ệp chi ếm t ỉ trọng cao nhất, công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ, 1990: nông-lâm- ng ư (38,74%), công nghiệp – xây dựng (22,67%), Dịch vụ (38,95%), đến 2008 tỉ tr ọng này là 22,10%, 39,73% và 38,17%. (▪) Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng có chuyển biến rõ nét: Đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm; phát triển các vùng chuyên canh qui mô l ớn; các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. Ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên gi ới, hải đảo cũng đ ược ưu tiên phát triển.(▪) Về xã hội: Công tác xoá đói giảm nghèo đã đạt được những thành tựu to l ớn, đ ời sống vật chất – tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ nét Bảng 1. Tỉ lệ nghèo của cả nước qua các cuộc điều tra mức sống dân cư từ 1993 - 2004 (%) 1993 1998 2002 2004 Tỉ lệ nghèo chung 58,1 37,4 28,9 19,5 Tỉ lệ nghèo lương thực 24,9 15,0 9,9 6,9 2. Nước ta trong quá trình hội nhập quốc tế và khu vực - Bối cảnh. Toàn cầu hoá là một xu thế lớn, cho phép Việt Nam tranh thủ được các nguồn lực từ bên ngoài (đặc biệt là nguồn vốn, công nghệ, thị trường); Mặt khác, cũng đ ưa 1 nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh t ế phát tri ển h ơn trong khu v ực và thế giới -Hội nhập: Việt Nam và Hoa Kì bình thường hoá quan hệ (1995); 07 - 1995 là thành viên thứ 7 của khối Asean, đây là một khối liên kết khu vực gồm 10 n ước, là nhân t ố quan trọng thúc đẩy sự hợp tác ngày càng toàn diện giữa các nước trong khối và v ới ngoài khu v ực mà Việt Nam đã đóng góp quan trọng vào sự c ủng c ố kh ối Asean; Vi ệt Nam trong l ộ trình thực hiện cam kết của AFTA (khu vực mậu dịch tự do Asean); Tham gia Di ễn đàn h ợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (AFEC), đẩy mạnh quan hệ song và đa phương; sau 11 năm đàm phán, Việt Nam đã trở thành thành viên 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) - Những thành tựu trong công cuộc hội nhập (▪) Đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài: Vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Đ ầu t ư tr ực ti ếp c ủa n ước ngoài (FDI); Đầu tư gián tiếp của nước ngoài (FPI), cùng v ới nó là vi ệc m ở r ộng th ị tr ường ch ứng khoán, cải thiện môi trường đầu tư… Các nguồn vốn này có tác đ ộng tích c ực đ ến vi ệc đ ẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, hiện đại hoá đất nước. (▪) Hợp tác kinh tế - khoa học – kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực… được đẩy mạnh. (▪) Ngoại thương được phát triển ở tầm cao mới: tổng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, 1985 (3,0 tỉ USD), năm 2005 (69,4 tỉ USD), BQ chung (1986-2005) tăng 17,9%. Việt Nam trở thành nước xuất khẩu lớn v ề các mặt hàng (dệt, may, thiết bị điện tử, tàu bi ển, gạo, cà phê, đi ều, h ồ tiêu, thu ỷ s ản các lo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Địa lý kinh tế xã hội Việt Nam 1 chương mở đầu: Việt Nam trong bối cảnh quốc tế và khu vực ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM 1 (Các nguồn lực) MỞ ĐẦU VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC 1. Công cuộc đổi mới - cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội - Bối cảnh. 30/04/1975: đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng đất nước Việt Nam hoà bình, th ống nh ất, đ ộc l ập, dân ch ủ và giàu mạnh. Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, chịu hậu quả nặng n ề của chiến tranh. Bối cảnh trong nước và quốc tế vào cuối những năm 70 đầu 80 c ủa th ế k ỉ XX diễn biến phức tạp... Tất cả những điều này đã đưa nền kinh tế n ước ta sau chi ến tranh rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài, lạm phát luôn ở mức 3 con số - Diễn biến. Công cuộc đổi mới được manh nha từ 1979, những đ ổi m ới đầu tiên t ừ lĩnh vực nông nghiệp với “khoán 100” và “khoán 10”, sau đó lan sang lĩnh vực công nghi ệp và dịch vụ. Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đ ảng CSVN l ần th ứ VI (1986), đ ưa nền kinh tế nước ta phát triển theo 3 xu thế: Dân chủ hoá đời sống kinh t ế - xã h ội; Phát tri ển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần; Tăng c ường giao lưu và h ợp tác v ới các n ước trên th ế giới - Những thành tựu của công cuộc Đổi mới. Tính đến năm 2006, công cuộc đổi mới đã qua chặng đường 20 năm. Thành tựu đã đạt được: (▪) Đã đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi chỉ còn ở mức 2 con số. (▪) Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao: Cụ thể, vào thời kì từ 1975 – 1980 tốc độ tăng GDP chỉ đạt (0,2%), năm 1988 (0,6%), năm 1995 (9,5%); Vào cuối 1997, mặc dù chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính ở khu vực, nhưng năm 1999 tốc độ tăng GDP v ẫn đ ạt 4,8%, năm 2005 tăng lên 8,4%. Nếu tính trong 10 nước ASEAN, giai đo ạn 1987 – 2004 thì GDP c ủa Vi ệt Nam là 6,9%, chỉ sau Xingapo (7,0%). (▪) Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa: Cho tới đầu thập kỉ 90 (TK 20), trong cơ cấu GDP thì nông nghi ệp chi ếm t ỉ trọng cao nhất, công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng nhỏ, 1990: nông-lâm- ng ư (38,74%), công nghiệp – xây dựng (22,67%), Dịch vụ (38,95%), đến 2008 tỉ tr ọng này là 22,10%, 39,73% và 38,17%. (▪) Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng có chuyển biến rõ nét: Đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm; phát triển các vùng chuyên canh qui mô l ớn; các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. Ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên gi ới, hải đảo cũng đ ược ưu tiên phát triển.(▪) Về xã hội: Công tác xoá đói giảm nghèo đã đạt được những thành tựu to l ớn, đ ời sống vật chất – tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ nét Bảng 1. Tỉ lệ nghèo của cả nước qua các cuộc điều tra mức sống dân cư từ 1993 - 2004 (%) 1993 1998 2002 2004 Tỉ lệ nghèo chung 58,1 37,4 28,9 19,5 Tỉ lệ nghèo lương thực 24,9 15,0 9,9 6,9 2. Nước ta trong quá trình hội nhập quốc tế và khu vực - Bối cảnh. Toàn cầu hoá là một xu thế lớn, cho phép Việt Nam tranh thủ được các nguồn lực từ bên ngoài (đặc biệt là nguồn vốn, công nghệ, thị trường); Mặt khác, cũng đ ưa 1 nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh t ế phát tri ển h ơn trong khu v ực và thế giới -Hội nhập: Việt Nam và Hoa Kì bình thường hoá quan hệ (1995); 07 - 1995 là thành viên thứ 7 của khối Asean, đây là một khối liên kết khu vực gồm 10 n ước, là nhân t ố quan trọng thúc đẩy sự hợp tác ngày càng toàn diện giữa các nước trong khối và v ới ngoài khu v ực mà Việt Nam đã đóng góp quan trọng vào sự c ủng c ố kh ối Asean; Vi ệt Nam trong l ộ trình thực hiện cam kết của AFTA (khu vực mậu dịch tự do Asean); Tham gia Di ễn đàn h ợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (AFEC), đẩy mạnh quan hệ song và đa phương; sau 11 năm đàm phán, Việt Nam đã trở thành thành viên 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) - Những thành tựu trong công cuộc hội nhập (▪) Đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài: Vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Đ ầu t ư tr ực ti ếp c ủa n ước ngoài (FDI); Đầu tư gián tiếp của nước ngoài (FPI), cùng v ới nó là vi ệc m ở r ộng th ị tr ường ch ứng khoán, cải thiện môi trường đầu tư… Các nguồn vốn này có tác đ ộng tích c ực đ ến vi ệc đ ẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, hiện đại hoá đất nước. (▪) Hợp tác kinh tế - khoa học – kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực… được đẩy mạnh. (▪) Ngoại thương được phát triển ở tầm cao mới: tổng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, 1985 (3,0 tỉ USD), năm 2005 (69,4 tỉ USD), BQ chung (1986-2005) tăng 17,9%. Việt Nam trở thành nước xuất khẩu lớn v ề các mặt hàng (dệt, may, thiết bị điện tử, tàu bi ển, gạo, cà phê, đi ều, h ồ tiêu, thu ỷ s ản các lo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh tế xã hội vị trí địa lý phạm vi lãnh thổ an ninh quốc phòng tài liệu địa lý kinh tế xã hội việt nam bài giảng địa lý kinh tế xã hội Việt NamGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 218 0 0 -
Bộ Luật Lao động Của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (1992)
108 trang 196 0 0 -
Tiểu luận 'Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội'
20 trang 174 0 0 -
Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế - PGS.TS. Trần Đình Trọng
337 trang 171 1 0 -
Đề tài báo cáo ' Xác định nhu cầu bảo hiểm y tế tự nguyện của nông dân văn giang - tỉnh hưng yên '
10 trang 161 0 0 -
Giáo trình địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam part 4
26 trang 152 0 0 -
Thuyết trình: Biển Đảo - Công chúng mới 'thức' nhưng chưa 'tỉnh'
100 trang 138 0 0 -
Kỹ năng lãnh đạo_ Tổng quan về quản trị nhân sự
9 trang 116 0 0 -
Giáo trình Chính sách kinh tế xã hội - ĐH Kinh tế Quốc dân
490 trang 113 0 0 -
30 trang 112 0 0