Thông tin tài liệu:
1- Khái niệm- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của trái đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với 1 điểm trên mặt phẳng.- Do bề mặt trái đất cong, khi thể hiện ra mặt phẳng các khu vực không chính xác
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Địa lý lớp 10 Bài 1Phần một: địa lý tự nhiên Chương I: Bản đồ Bài 1: Các phép chiếu hìnhbản đồ I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: - Nêu rõ được vì sao cần có cácphép chiếu hình bản đồ khác nhau. - Hiểu rõ được một số phép chiếuhình bản đồ cơ bản. - Phân biệt được một số dạng lướikinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ.Từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyếnđó của phép chiếu hình bản đồ nào. - Thông qua phép chiếu hình bảnđồ, biết được khu vực nào tươngđối chính xác, khu vực nào kémchính xác. - Thấy được sự cần thiết của bảnđồ trong học tập. II- Đồ dùng dạy học: Quả địa cầu, một mảnh bìa, bảnđồ thế giới, bản đồ châu á. III- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, sử dụngphương tiện trực quan. IV- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp. 2- Tổ chức dạy học. Giáo viên giới thiệu bài mới.Hoạt động của Nội dung chínhgiáo viên và học sinh 1- Khái niệm- Hoạt động 1 (cá - Phép chiếu hìnhnhân): Học sinh bản đồ là cách biểutrình bày sự hiểu thị mặt cong củabiết về bản đồ, trái đất lên một mặtquả địa cầu. phẳng để mỗi điểm trên mặt cong- Giáo viên: Để tương ứng với 1triển khai bề mặt điểm trên mặtcong của trái đất phẳng.lên mặt phẳng - Do bề mặt trái đấtphải có các phép cong, khi thể hiệnchiếu hình bản ra mặt phẳng cácđồ. khu vực không chính xác như nhau dẫn đến có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau. 2- Các phép chiếu- Giáo viên: Dùng hình bản đồ cơquả địa cầu, bản:mảnh bìa mô tả - Phép chiếuđể học sinh hình phương vị.dung phép chiếu - Phép chiếu hìnhphương vị (đứng, nón.nghiêng, ngang) - Phép chiếu hình- Hoạt động 2 (cá trụ.nhân): a/ Phép chiếu+ Với phép chiếu phương vị:phương vị đứng - Là phương pháp thểthì mặt phẳng tiếp hiện mạng lưới kinh,xúc quả địa cầu ở vĩ tuyến của mặtđâu ? Hệ thống cầu lên mặt phẳng.kinh, vĩ tuyến có - Tùy theo vị trí tiếpđặc điểm gì ? xúc của mặt phẳng+ Khu vực nào sẽ với quả địa cầu cóchính xác ? các phép chiếu phương vị khác nhau. - Phép chiếu phương vị đứng. + Mặt phẳng tiếp xúc quả địa cầu ở cực. + Kinh tuyến là- Chia lớp làm hai đường thẳng đồngnhóm. quy ở cực.- Hoạt động 3: + Vĩ tuyến là cácNhóm 1 nghiên đường tròn đồngcứu phép chiếu tâm ở cực.hình nón theo các + Khu vực mặtnội dung như ở phẳng tiếp xúc làphép chiếu chính xác (cực)phương vị b/ Phép chiếu hình+ Mặt chiếu. nón:+ Đặc điểm hệthống kinh, vĩtuyến.+ Khu vực tiếpxúc.+ Dùng vẽ bảnđồ khu vực nào.- Hoạt động 4:Nhóm 2 nghiêncứu phép chiếuhình trụ.Lưu ý: Mỗi phépchiếu này, giáoviên mô tả qua - Là cách thể hiệnbằng quả địa cầu mạng lưới kinh, vĩvà mảnh bìa để tuyến của địa cầuhọc sinh hình lên mặt chiếu làdung. mặt nón, sau đó- Hoạt động 5 (cá triển khai ra mặtnhân): Gọi đại phẳng.diện nhóm trả - Phép chiếu hìnhlời. nón đứng, nghiêng, ngang. - Phép chiếu hình nón đứng. + Hình nón tiếp xúc với quả địa cầu tại một vòng vĩ tuyến. + Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở đỉnh hình nón, vĩ tuyến- Bản đồ châu á. là những cung tròn đồng tâm ở đỉnh hình nón. + Vẽ bản đồ ở các khu vực vĩ độ trung bình. c/ Phép chiếu hình trụ: - Là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của địa cầu lên mặt chiếu là hình trụ, sau đó triển khai raBản đồ thế giới mặt phẳng. - Phép chiếu hình trụ đứng, nghiêng, ngang. - Phép chiếu hình trụ đứng. + Hình trụ tiếp xúc quả địa cầu theo vòng xích đạo. + Kinh, vĩ tuyến là các đường thẳng song song. + Vùng xích đạo tương đối chính xác. 3- Kiểm tra đánh giá: Từ các phép chiếu đã học, gọi 3học sinh vẽ hệ thống kinh, vĩ tuyếncủa 3 phép chiếu đó. 4- Hoạt động nối tiếp: Làm câu hỏi sau sách giáo khoa. ...