Thông tin tài liệu:
I- Sự phân bố khí áp:- Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt trái đất.- Tùy theo tình trạng của không khí sẽ có tỷ trọng không khí khác nhau - khí áp khác nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Địa lý lớp 10 Bài 12Bài 12: sự phân bố khí áp, một số loạigió chính I- Mục tiêu bài học: Học sinh phải hiểu rõ: - Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khíáp từ nơi này qua nơi khác. - Nguyên nhân hình thành một số loại gióchính thông qua bản đồ và hình vẽ II- Phương pháp: - Phương pháp giảng giải, sử dụngphương tiện trực quan, tranh ảnh - Phương pháp thảo luận. III- Tiến trình dạy học: 1- ổn định lớp. 2- Bài cũ. Nêu sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ địalý, theo lục địa, đại dương. Giải thích. 3- Bài mới. Giáo viên mở bài Hoạt động của Nội dung chính giáo viên và học sinh I- Sự phân bố khí áp: - Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt trái đất. - Tùy theo tình trạng của không khí sẽ có- Hoạt động 1 (lớp): tỷ trọng không khíNghiên cứu hình khác nhau - khí áp15.1, nhận xét sự khác nhau.phân bố các đai khí 1- Phân bố các đaiáp trên trái đất. khí áp trên trái đất:- Các đai áp cao, áp Các đai cao áp, ápthấp từ xích đạo thấp phân bố xen kẽđến cực có liên tục và đối xứng qua đaikhông ? Vì sao ? áp thấp xích đạo.- Hoạt động 2(nhóm): Khí áp thayđổi do những 2- Nguyên nhân thaynguyên nhân nào ? đổi khí áp:+ Nhiệt độ cao a/ Khí áp thay đổikhông khí nở ra, tỷ theo độ cao.trọng giảm --> khí b/ Khí áp thay đổiáp giảm theo nhiệt độ.+ Không khí chứa c/ Khí áp thay đổinhiều hơi nước theo độ ẩm. --> khí áp giảm- Hoạt động 3 (cá II- Một số loại giónhân): Nghiên cứu chính.hình 12.1, nêu các 1- Gió tây ôn đới:loại gió trên trái đất - Thổi theo hướng(tên gọi, hướng, tính tây (BBC là tây nam,chất) NBC là tây bắc) áp- Vì sao gió mậu cao cận nhiệt đới --dịch không cho mưa > áp thấp.- Giáo viên chuẩn - Thổi quanh năm,kiến thức mang ẩm, mưa nhiều. 2- Gió mậu dịch: - Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về xích đạo. - Thổi theo một hướng ổn định (ở BBC hướng đông bắc, ở NBC hướng- Hoạt động 4 đông nam).(nhóm): Quan sát - Thổi quanh năm,hình 14.1 (T 53), khô, ít mưa.hình 12.2 ; hình 12.3kết hợp kiến thức 3- Gió mùa:mục 3, trình bày: - Là gió thổi theo+ Xác định trên bản mùa, hướng gió haiđồ một số trung tâm mùa có chiều ngượcáp, hướng gió nhau.(tháng 1 và tháng 7) - Thường có ở các đới nóng, Nam á,- Giáo viên lấy ví Đông nam á và mộtdụ ở khu vực Nam số nơi thuộc vĩ độá, Đông nam á trung bình, Trung Quốc, Đông nam Liên bang Nga... - Nguyên nhân hình thành gió mùa: + Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa- Dựa vào hình 12.4 --> có sự thay đổitrình bày sự hình vùng khí áp cao vàthành và hoạt động khí áp thấp ở lục địacủa gió biển, tương và đại dương.tự với gió đất + Do chênh lệch về- Giáo viên chuẩn nhiệt độ và khí ápkiến thức: Do sự giữa bán cầu bắc vàchênh lệch nhiệt độ bán cầu nam (vùnggiữa đất và nước ở nhiệt đới).các vùng ven biển. 4- Gió địa phương:Ban ngày mặt đất a/ Gió biển và giónóng, nhiệt độ cao, đ ấtkhông khí nở ra và trở - Gió biển, gió đất hìnhthành khu áp thấp, thành ở vùng ven biển,vùng biển trở thành thay đổi hướng theokhu áp cao sinh ra gió ngày và đêmthổi vào đất liền. + Gió biển thổi từ- Hoạt động 5 (cá biển vào ban ngàynhân): Dựa vào hình + Gió đất thổi từ12.5 cho biết ảnh đất liền ra biển banhưởng của gió sườn đêmtây khác gió khi sangsườn đông như thếnào ?- Khi lên cao, nhiệtđộ không khí giảmbao nhiêu b/ Gió phơn:độ/1000m, khi Là loại gió khô nóngxuống thấp tăng bao khi xuống núi.nhiêu độ/1000m- Giáo viên chuẩnkiến thức. 4- Kiểm tra đánh giá: - Nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổikhí áp. - Chọn câu trả lời đúng: 1- Gió mùa là: a/ Gió thổi theo mùa, hướng gió haimùa có chiều ngược nhau b/ Gió khô nóng khi xuống núi c/ Gió từ đất liền thổi ra biển 2- Gió tây ôn đới là: a/ Gió thổi từ cao áp cực về áp thấp ônđới b/ Gió thổi từ áp thấp ôn đới về áp caocận chí tuyến. c/ Gió thổi từ áp cao cận chí tuyến vềáp thấp xích đạo d/ Gió thổi từ áp cao cận nhiệt đới vềáp thấp ôn đới. 5- Hoạt động nối tiếp: ...