Danh mục

ĐỊA MẠO SÔNG

Số trang: 40      Loại file: ppt      Dung lượng: 8.40 MB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

iến hóa địa hình là kết quả của sự kết hợp giữa các quá trình tự nhiên và sự tiến hóa của loài người. Cảnh quan được tạo ra bởi sự nâng kiến tạo và núi lửa. Sự bào mòn bao gồm quá trình xói mòn và phá hủy khối tạo ra trầm tích. Trầm tích này được vận chuyển và lắng đọng ở một nơi nào đó tạo nên cảnh quan. Các cảnh quan cũng có thể là những nơi bị sụp lún hoặc do kiến tạo hoặc do các biến đổi vật lý trong các lớp trầm tích...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỊA MẠO SÔNGĐịa mạo sông Phân loại sông Chẻ nhánhKiểu lòng máng Uốn khúc Địa mạo sông Nối mạch Phân loại sôngGóp phần vào hay từ mực nước ngầm Influent :Nước chảy ra khỏ sông chính (mất dòng) Effluent : nhận nước từ mạch nước ngầm (được d Có thể thay đổi độ cao mự nước ngầm theo mùaMột số dòng chảy cơ bảnĐịa mạo sông dạng nhánh cây Dạng nhánh cây– VLTT nằm ngang hoặc đá có kháng sứcx đồng nhất; độ dốc địa hình hiện tại hoặc lúc bắt đầu tiêu nước tương đối Địa mạo sông dạng song songCó độ dốc tương đối đến dốc; cũng gặp ở những vùng địa mạo kéo dài và song song vơi triền hơi thoải như nằm giữa các giồng cát Địa mạo sông dạng mắt cáo Gồm các đá trầm tích, núi lửa, hay biến chất nhẹ; những vùng có đ ườngx nứt nẻ song song nhau; sông sẽ sắp xếp song song với cấu trúc trong đá gốc còn các sông nhánh thì chẻ thẳng góc với sông chính. Hệ thống sông nằm chồng chất lên nhau ông bào mòn lớp đá có độ cứngđồng nhất bên trên,sau đóđào lòng qua lớp đá có độ ứng khác nhau bên dưới vàtạo nên mạng lưới mắt cáo Chu kỳ phát triển của 1 con sông Chu kỳ phát triển của 1 con sông gồm 3 giai đoạn chính : trẻ (đào lòng sâu dạngx V, địa hình dốc), trưởng thành (đào lòng sâu + xâm thực ngang, bắt đ ầu u ốn khúc, địa hình tương đối thoải), già (xâm thực ngang là chủ yếu, địa hình bằng phẳng) Giai đoạn trẻ Giai đoạn trưởng th Giai đoạn gĐồng lụt (Floodplains) x Những vùng nằm cạnh lòng máng bị ngập lụt suốt mùa lũ x Đồng lụt được tạo ra bởi – tăng trưởng ngang trên các doi sông và các khúc uốn bị cắt ngang – Tích tụ tràn qua đêĐồng lụt của sông uốn khúc có thể bị chếngự bởi các đoạn bỏ (khúc uốn cắt ngang) Các gờ trênx đồng lụt trước : “Địa hình bồi dần vào”x Nước tù trong một số lòng máng bị bỏ : “ao lưỡi liềm”Các khúc uốn bị bỏ bây giờ là một phần củađồng lụtTích chất đồng lụt x Thường tràn qua đê và tích tụ nên có thể tạo ra đê tự nhiên x Làm vỡ đê (crevasse)tạo ra tích chất dạng hình quạt nằm trên đồng lụt (trững chậu : crevasse splay deposit)Vỡ đê sông tạo ra dòng chảy tràn qua đêSơ đồ cho thấy tiến triển trũng chậuA. Dòng chảy đầu tiên đi lệch xuyên qua đê nơi đoạn sôngcó lòng hẹp, tạo ra trũng chậu IB. Càng lúc càng tăng trưởng, dòng đào lòng mới,đổ nhiều nước và và VLTT sang làm trũng chậu chẻ nhánhC. Mở rộng và nối kết các lòng máng lại tạo ra kiểunối mạch đặc trưng của giai đoạn II. Giai đoạn III bắt đầuphát triển với sự tăng trưởng của lòng máng dài và trãiRộng ở bên phải của trũng chậu chínhTích tụ nơi trũng chậu trong cát kết - ởPakistan Photo by B. WillisThềm sông x Những bậc thềm bằng đầu, hông dốc nghiêng nằm cao hơn trên đồng lụt x Tạo ra do – Hạ mực gốc tương đối (nghĩa là nâng lên; mực biển đẳng tĩnh bị sụt) – Thay đổi lưu lượng : lưu lượng chất trầm tíchTrắc diện một thềm sông mài mòn Thềm xâm thực (thung lũng rộng)Trắc diện một thềm sông tích tụ Thềm tích tụ (trám)Hình 7.12 Thềm đôi thường do từ sự đào lòng nhanh Thềm so le do từ sự xâm thực và di chuyển ngang

Tài liệu được xem nhiều: