Danh mục

ĐỊA PHU TỬ

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 87.34 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên thuốc: Frucetus Kochiae Tên khoa học: Kochia scoparia Schrad Họ Rau Muối (Chenopodiaceae) Bộ phận dùng: hạt. Hạt quả khô, nhỏ như hạt mè nhưng đẹp, sắc đen nâu, mùi đặc biệt, không mọt là tốt. Cũng dùng hột cây Chổi xể (Baeckea frutescens L. Họ sim) rang vàng để tiêu thũng thay Địa phu tử là không đúng.. Tính vị: vị ngọt, đắng, tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Bàng quang. Tác dụng: lợi tiểu tiện, thông lâm lậu, trừ thấp nhiệt. Chủ trị: trị lâm lậu, trừ khử nhiệt, bổ trung tiêu, ích tinh khí (dùng sống). Trị...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỊA PHU TỬ ĐỊA PHU TỬTên thuốc: Frucetus KochiaeTên khoa học: Kochia scoparia SchradHọ Rau Muối (Chenopodiaceae)Bộ phận dùng: hạt. Hạt quả khô, nhỏnhư hạt mè nhưng đẹp, sắc đen nâu, mùiđặc biệt, không mọt là tốt.Cũng dùng hột cây Chổi xể (Baeckeafrutescens L. Họ sim) rang vàng để tiêuthũng thay Địa phu tử là không đúng..Tính vị: vị ngọt, đắng, tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Bàng quang.Tác dụng: lợi tiểu tiện, thông lâm lậu,trừ thấp nhiệt.Chủ trị: trị lâm lậu, trừ khử nhiệt, bổtrung tiêu, ích tinh khí (dùng sống). Trịviêm bàng quang, lợi tiểu, tiêu thũng(dùng chín).- Thấp nhiệt ở Bàng quang, biểu hiện tiểubuốt, tiểu khó: Dùng Địa phu tử với cácdược liệu có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểugồm: Hoạt thạch, Xa tiền tử.- Eczema và ghẻ: Dùng Địa phu tử vớiHoàng bá, Khổ sâm và Bạch tiên bì.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.Kiêng ky: bệnh hư không thấp nhiệtkhông nên dùng.Cách Bào chế:Theo Trung Y: Thanh nhiệt thì dùngsống. Nếu muốn khởi âm đạt dương thìtẩm rượu một ngày đêm, hấp cơm chín,phơi khô để trừ bớt tính hàn. Rửa sạchđất cát, tẩm rượu sấy khô.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa, đãisạch, phơi khô, khi dùng tán dập (dùngsống)Có thể sao thơm, tán dập (dùng chín).Bảo quản: dễ mọt, đậy kín, để nơi caoráo. Tránh ẩm vì dễ bị vón và mất mùi.Liều dùng: 10 - 15g

Tài liệu được xem nhiều: