Danh mục

Dicyclomin

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 119.71 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên gốc: DicyclominTên thương mại: BENTYLNhóm thuốc và cơ chế: Dicyclomin là một thuốc kháng acetylcholin, làm giảm tác dụng của acetylcholin (loại hóa chất do dây thần kinh giải phóng ra để kích thích cơ) bằng cách phong bế các thụ thể acetylcholin ở cơ trơn. Thuốc cũng có tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn. Thuốc được dùng để điều trị hoặc ngǎn ngừa co thắt cơ đường tiêu hóa trong hội chứng ruột kích thích.Kê đơn: CóDạng dùng: Viên nang 10mg; Viên nén 20mg. Bảo quản: Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng 15-30oC.Chỉ định: Dicyclomin...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dicyclomin Dicyclomin Tên gốc: Dicyclomin Tên thương mại: BENTYL Nhóm thuốc và cơ chế: Dicyclomin là một thuốc kháng acetylcholin, làm giảm tác dụng củaacetylcholin (loại hóa chất do dây thần kinh giải phóng ra để kích thích cơ) bằngcách phong bế các thụ thể acetylcholin ở cơ trơn. Thuốc cũng có tác dụng trựctiếp làm giãn cơ trơn. Thuốc được dùng để điều trị hoặc ngǎn ngừa co thắt cơđường tiêu hóa trong hội chứng ruột kích thích. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nang 10mg; Viên nén 20mg. Bảo quản: Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng 15-30oC. Chỉ định: Dicyclomin được dùng điều trị hội chứng ruột kích thích. Cách dùng: Có thể uống dicyclomin cùng hoặc không cùng đồ ǎn. Thuốc thườngđược uống 3 hoặc 4 lần/ngày. Tương tác thuốc: Một số kháng histamin [carbinoxamin (RONDEC), clemastin (TAVIST),diphenhydramin (BENADRYL), promethazin (PHENERGAN)], một sốphenothazin [như thioridazin (MELLARIN), triflupromazin (STELAZIN], mộtsố thuốc chống trầm cảm ba vòng [như amitriptylin (ELAVIL), amoxapin(ASENDIN), clomipramin (ANAFRANIL), protriptylin (VIVACTIL), clozapin(CLOZARIL), cyclobenzaprin (FLEXERIL) và disopyramid (NORPACE)] gâythêm tác dụng kháng acetylcholin. Tác dụng bổ trợ của những thuốc này làm tỷ lệ bị khô miệng, nhìn lóa, lúlẫn, hồi hộp, tǎng nhịp tim, đánh trống ngực, táo bón, bí đái và co giật cao hơnso với dùng dicyclomid đơn độc. Các thuốc ngủ [như oxycodon (PERCOCET, PERCODAN), hydrocodon(VICODIN)] có thể tương tác với dicyclomid gây nhược cơ ở ruột và bàngquang dẫn đến táo bón nhiều hơn và bí đái hơn so với dicyclomin đơn thuần. Dicyclomin làm tǎng tác dụng an thần của rượu và các thuốc an thần khácnhư nhóm thuốc chống lo hãi benzodiazepin (VALIUM, ATIVAN,KLONOPIN, XANAX), nhóm thuốc giảm đau gây ngủ và các dẫn xuất(PERCOCET, VICODIN, DILAUDID, CODEINE, DARVON), nhóm thuốcchống trầm cảm ba vòng (ELAVIL, TOFRANIL, NOPRAMIN) và một số thuốcchống cao huyết áp (CATAPRESS, INDERAL). Dicyclomin có thể đảo ngược tác dụng của cisaprid (PROPULSID) hoặcmetoclopramid (REGLAN) đối với nhu động dạ dày ruột. Ngược lại, hai thuốcnày cũng có thể đảo ngược tác dụng của dicyclomin. Các chất chống acid và các chất thấm hút chống tiêu chảy (nhưKAOPECTATE) có thể làm giảm hấp thu dicyclomin. Do đó, cần dùng các chấtchống acid hoặc các chất thấm hút chống tiêu chảy cách dicyclomin ít nhất 2giờ. Đối với thai nghén: Từ nǎm 1956 đến 1976, dicyclomin là thành phần của BENDECTIN, mộtphối hợp thuốc được dùng điều trị buồn nôn do có thai. Nǎm 1976BENDECTIN được thay đổi công thức, dicyclomin bị bỏ đi vì nó tỏ ra khônggóp phần vào hiệu quả giảm buồn nôn của BENDECTIN. Dicyclomin tỏ ra antoàn trong thời gian có thai cả ở nghiên cứu trên động vật cũng như khi dùngtrên người. Đối với bà mẹ cho con bú: Dicyclomin được tiết ra sữa mẹ. Vì đã có báo cáo về cơn ngừng thở khidùng dicyclomin cho trẻ, có lẽ không nên dùng thuốc cho bà mẹ đang nuôi conbú. Tác dụng phụ: Những tác dụng phụ hay xảy ra nhất của dicyclomin là do hoạt tínhkháng acetylcholin của thuốc: khô miệng, nhìn lóa, lú lẫn, hồi hộp, tǎng nhịptim, đánh trống ngực, táo bón, tiểu khó và đôi khi xảy ra co giật. Những tác dụng phụ có thể gặp khác là thay đổi cảm nhận vị giác, khónuốt, đau đầu, cǎng thẳng, đờ đẫn, yếu, chóng mặt, liệt dương, bốc hỏa, khó ngủ,buồn nôn, nôn, phát ban và cảm giác nặng nề.

Tài liệu được xem nhiều: