Danh mục

ĐIỆN TÂM ĐỒ BÌNH THƯỜNG VÀ CÁC BƯỚC ĐỌC ĐIỆN TIM (PHẦN 2)

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 543.22 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

TIM NỬA ĐỨNG: Vị trí tim ở giữa đứng và trung gian, nên aVR và 600.. Vectơ≈aVF giống tim đứng và aVL có phức bộ biên độ nhỏ. Trục QRS qua trái, xuống dưới. Vì vậy aVL nhỏ, aVF có QRS dương và aVR có QRS âm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐIỆN TÂM ĐỒ BÌNH THƯỜNG VÀ CÁC BƯỚC ĐỌC ĐIỆN TIM (PHẦN 2) ĐIỆN TÂM ĐỒ BÌNH THƯỜNG VÀ CÁC BƯỚC ĐỌC ĐIỆN TIM (PHẦN 2)TIM NỬA ĐỨNG: Vị trí tim ở giữa đứng và trung gian, nên aVR và 600..Vectơ≈aVF giống tim đứng và aVL có phức bộ biên độ nhỏ. Trục QRS qua trái,xuống dưới. Vì vậy aVL nhỏ, aVF có QRS dương và aVR có QRS âm.- Trên mặt phẳng ngang: ( horizontal plane) khảo sát các chuyển đạo trước ngực.+ Định vị tim nhìn từ cơ hoành lên mặt dưới tim.+ Bình thường chuyển đạo trước thất (P) có R < S & ngược lại. Vùng chuyển tiếpthườngứng với V3-4 có R = S+ Trục xoay cùng chiều kim đồng hồ( clockwise): S trội / V3-4 & tồn tại đến V5-6.+ Trục xoay ngược chiều kim đồng hồ( counterclockwise): R trội / V3-4 & xuất hiệnsớmở V1-2.- Trên mặt phẳng đứng dọc:+ Định vị đỉnh tim hướng ra phía trước hay sau.+ Lấy mốc V2 là điểm đối diện nút nhĩ thất.+ Nếu V2 có R>S, đỉnh tim hướng về phía trước và ngược lại.- Nếu phức bộ QRS bị triệt tiêu ở cả 6 chuyển đạo ngoại biên: trục điện tim vuông gócmặt phẳng trán, phối hợp V2 để xác định trục hướng về phía trước hay sau.- Các yếu tố ảnh hưởng trục điện tim và vị thế tim+ Bệnh lý tim: lớn thất, blốc nhánh…+ Nguyên nhân ngoài tim:Nằm - ngồiDáng người cao – thấpTạng người mập – ốmKỳ hô hấp: hít sâu -> tim đứng hơn, xoay chiều kim đồng hồ hơnThai nghénBệnh lý trung thất- Tim lệch phải ( dextroversion) Đây là bất thường bẩm sinh. Tim chuyển phải km haibuồng thất xoay ngược chiều kim đồng hồ. Tâm nhĩ và tâm thất không đổi chỗ lẫnnhau. Tâm thất trái ở bên trái và tâm thất phải ở bên phải. Vectơ sóng P ở vị trí bìnhthường. Vectơ tổng QRS hướng về phía trước do tim xoay ngược chiều kim đồng hồ.Vectơ sóng T hướng về bn phải, nên sóng T m ở DI. Góc QRS - T vẫn bình thường docả 2 cùng xoay qua phải và ra phía trước.Tim lệch phải (Dextroversion). Đạo trình trước ngực tim xoay theo chiều ngược chiềukim đồng hồ. Sóng T ở DI m tính. Trn lm sng : tim lệch phải ; dn phế quản.- Đảo ngược phủ tạng sang phải ( dextrocardia)Đây là bất thường bẩm sinh. Có sự đổi chỗ hoàn toàn cả buồng thất và buồng nhĩ. Vềmặt điện học, chỉ có đảo cực từ trái qua phải. Vì vậy, vectơ P sẽ hướng về bn phải,xuống dưới, v phía trước ; nn sĩng P m ở DI v dương ở aVR. Vectơ tổng QRS sẽhướng về bn phải, xuống dưới, v hơi ra sau. Vectơ T cũng hướng qua phải, xuống dướiv ra trước.RA – LA = - I, vì vậy P, QRS, và T đảo ngược ;LL – LA = II (bình thường III) ;LL – RA = III (bình thường II) ;aVL v aVR đảo ngượcĐTĐ thay đổi như sau :* Vì vậy P, QRS và T đảo ngược-Đảo ngược phủ tạng do lỗi kỹ thuật( technical dextrocardia)Thỉnh thoảng, do gắn nhầm điện cực hai tay, gây nên hiện tượng đảo ngược phủ tạng(dextrocardia) ở các đạo trình ngoại bin nhưng không làm thay đổi các đạo trình trướcngực.Gắn điện cực không đúng ở hai tay tạo nên ĐTĐ đảo ngược phủ tạng do lỗi kỹ thuật.Đảo ngược phủ tạng do lỗi kỹ thuật (thay đổi điện cực giữa 2 tay phải và trái). ĐTĐngoại biên (A) theo kiểu đảo ngược phủ tạng : DI đảo ngược hồn tồn v DII, DIII. aVRchuyển vị nhau. Ở hình B, đạo trình ngoại bin đ được điều chỉnh lại cho đúng. Tuynhiên, ở đạo trình trước ngực (C) thì hồn tồn bình thường, chứng tỏ không có đảongược phủ tạng.III. BƯỚC 3 – TÍNH TẦN SỐ TIM1. Cách 1:2. Cách 2: tìm 1 đỉnh R nằm trên cột dọc đậm. Đếm khoảng cách từ R này đến R tiếpsau, cứ mỗi ô vuông lớn tần số tim ứng với 300 – 150 – 100 – 75 – 60 – 50 – 43 – 37 –33 – 30 .3. Cách 3:- Trường hợp tần số tim chậm hoặc loạn nhịp tim, cần khảo sát đoạn dài ít nhất 6 giây(dựa vào cột đứng ở bờ trên ô giấy).- Đếm tần số tim trong 6 giây = số R – 1 ( ví dụ là 4)- Tần số tim trong 1 phút = 60 giây = (số R – 1) X 10 = 40IV. BƯỚC 4 – XÁC ĐỊNH NHỊP TIM: 5 yếu tố xác định nhịp xoang bình thường1. Trục sóng P: 0 -> 90o , (+)/DI, DII , VF2. Hình dạng sóng P: hằng định ( chấp nhận thay đổi nhẹ P – QRS – T / DII, DIII, aVFdo ảnh hưởng của hô hấp)3. Khoảng PP & RR : hằng định ( chấp nhận chênh biệt giữa khoảng dài nhất & ngắnnhất < 0,16 giây).4. Khoảng PR = 0,12 – 0,20giây, hằng định.5. Tần số tim : 60 – 100 lần / phút ...

Tài liệu được xem nhiều: