Danh mục

Điện tử căn bản: Mạch phân cực Transistor lưỡng cực nối

Số trang: 45      Loại file: pdf      Dung lượng: 942.55 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để có được sự ổn định nhiệt độ tốt hơn, cầnkết hợp cả 2 điện trở RB và RE ( xét ở đoạnsau).• Khi nhiệt độ T tăng IC tăng  VCE giảm  VBgiảm IB giảm  IC giảm chống lại sự gia tăngtrên, làm mạch ổn định nhiệt độ.• Đây là loại mạch thường sử dụng ở các mạchtiền khuếch đại Micro( máy vi âm)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điện tử căn bản: Mạch phân cực Transistor lưỡng cực nối Ñieän töû cô baûnChương 4 . Mạch phân cực Transistor lưỡng cực nối Mạch Transistor Để Transistor hoạt động ta phải cấp điện DC cho các cực B,C,E ( phân cực) để xác định điểm tĩnh điều hành Q ( IB, IC, VCE). Hai mạch transistor cơ bản: Khuếch đại Giao hoántùy theo dạng mạch ta có cách phân cực tương ứng .I.Phân cực mạch khuếch đại ráp CE• 1.Phân cực cố định Áp dụng định luật Kirchhoff về thế ta có :Mạch nền - phát: VCC = RBIB + VBE (1) IB = ( VCC – VBE) / RB (2)Mạch thu - phát: I C =  IB (3) VCC = VCE + RCIC (4) VCE = VCC – RCIC (5) Đường thẳng tải tĩnh:• Phương trình đường tãi tĩnh: IC = ( VCC – VCE ) / RC Ic (mA) ICM = DCLL ( -1/RC) VCC/RC ICQ Q IBQ 0 VCEQ VCC VCE (V) Phaân cöïc coá ñònh coù RETa coù: V CC  RB I B  V BE  RE I E  V BE  I B  RB    1 RE     V CC V BE IB  RB     1 RE IC  IB V CE  V CC  I C  RC  RE RE laø ñieän trôû oån ñònh nhieätKhi T taêng, IC taêng  VE =REIE taêng VBEgiaûmIB giaûm IC giaûm laïi, caân baèng laïi.2. Phân cực bằng cầu phân thế và RE• Mạch điện: R1, R2 điện trở phân cực. RC điện trở cấp điện RE điện trở ổn định nhiệt . Là mạch rất được thông dụng.Mạch điện tương đương +• Theo định lý Thevenin: VCC VBB = [R2 / (R1+ R2)] VCC (1) RB = R1R2 /( R1+R2) (2) RC IC• Theo định lý Kirchhoff: Q + RB VBB = RBIB + VBE + REIE (3) VCE + IB VBE - + - VBB V BB V BE IE RE IB  (4) RB   1 RE• Mạch thu – phát : IC  I B (5) và :VCC  RCIC VCE  REI E (6)    1 VCE VCC  RCIC REI E VCC RC   RE  IC (7)   VCE ; VCC  RC RE IC (8)Điểm tĩnh điều hành cho bởi ( 4), (5), (8) Đường thẳng tải tĩnh• Phương trình đường Ic (mA) tải tĩnh: DCLL( - 1 / (RC + RE ) ICM VCE VCCIC   RC RE RC RE Q IBQ ICQvới: V CC I CM  RC  RE VCC VCE(V) VCEQ 0Vai trò của điện trở ổn định nhiệt RE• Khi nhiệt độ T tăng , ICBO tăng ,  IC tăng  VE tăng  VBE = (VBB – VE) giảm  IB giảm  IC giảm lại để chống lại sự gia tăng nói trên, giử Transistor không hư.• Cách mắc RE được gọi là mạch hồi tiếp âm để làm mạch ổn định nhiệt và cải tiến các đại lượng khác tốt hơn( dãi thông, tổng trở,nhiễu, biến dạng).3.Phân cực bằng điện trở cực thu-nền• Mạch điện thu-nền: VCE = RBIB +VBE (1) IB = (VCE-VBE) / RB (2) và : I   I C B (3) Mạch thu – phát: VCC= RC(IC +IB) +VCE (4) VCE =VC = VCC – RC( IC+IB) (5) Chú ý : Trong (1) nếu chưa biết VC thì phải tính từ VCC= RC ( IC + IB) + RBIB + VBE (1’). IB = ( VCC – VCE) / [ RB +(  +1)RC] (2’) Đường tải tĩnh DCLL• Phương trình DCLL: Ic ( mA) V CE V CC IC    ICM DCLL ( - 1/ RC) RC RC ICQ Q IBQ• ICM =VCC/ RC• VCEM = VCC 0 VCEQ VCC VCE(V) Vai trò của điện trở hồi tiếp RB• Để có được sự ổn định nhiệt độ tốt hơn, cần kết hợp cả 2 điện trở RB và RE ( xét ở đoạn sau).• Khi nhiệt độ T tăng IC tăng  VCE giảm  VB giảm IB giảm  IC giảm chống lại sự gia tăng trên, làm mạch ổn định nhiệt độ.• Đây là loại mạch thường sử dụng ở các mạch tiền khuếch đại Micro( máy vi âm)4.Phân cực bằng điện trở hồi tiếp RB và RE • Mạch thu - nền : VCC= RC(IC+IB)+ RBIB+ + VBE+ REIE (1) = RC(  +1)+RBIB + VBE+ REIE V CC  V BE IB  R B     1  R C  R E  I C =  IB (3) Mạch thu – phát: VCC= RC(IC+IB)+ VCE + REIE VCE = VCC – ( RC + RE ) IC ( 4) Đường thẳng tãi tĩnh DCLL• Phương trình DCLL: Ic ( mA) V CE V CC IC    DCLL( - 1/ (RC + RE) RC  R E RC  R E ICM• ...

Tài liệu được xem nhiều: