[Điện Tử Học] Ngắn Mạch Hệ Thống - Pgs.Ts.Lê Kim Hùng phần 10
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 206.78 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
VII. Qui tắc đăng trị thứ tự thuận:Qua bảng 7.3 thấy rằng các thành phần đối xứng của dòng và áp tỷ lệ với dòng thứ tự thuận ở chỗ ngắn mạch, do vậy nhiệm vụ tính toán một dạng ngắn mạch không đối xứng bất kỳ trước hết là tìm dòng thứ tự thuận ở chỗ ngắn mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Điện Tử Học] Ngắn Mạch Hệ Thống - Pgs.Ts.Lê Kim Hùng phần 10 12 . X 2Σ X 0Σ . . U NA 1 = j I NA 1 ( EA Σ . ) (1,1) N I NA 1 = X 0Σ + X 2Σ X 2Σ X 0Σ + . . . j( X 1Σ ) U NA 2 = U N 0 = U NA 1 X 2Σ + X 0Σ . . . I NA 1 + I NA 2 + I N 0 = 0VII. Qui tắc đăng trị thứ tự thuận: Qua bảng 7.3 thấy rằng các thành phần đối xứng của dòng và áp tỷ lệ với dòng thứtự thuận ở chỗ ngắn mạch, do vậy nhiệm vụ tính toán một dạng ngắn mạch không đốixứng bất kỳ trước hết là tìm dòng thứ tự thuận ở chỗ ngắn mạch. Để tính toán người tađưa ra qui tắc đẳng trị thứ tự thuận như sau: “ Dòng thứ tự thuận của một dạng ngắn mạch không đối xứng bất kỳ được tính nhưlà dòng ngắn mạch 3 pha ở một điểm xa hơn điểm ngắn mạch thực sự một điện khángphụ X∆(n). Trị số của X∆(n) không phụ thuộc vào tham số của sơ đồ thứ tự thuận mà chỉphụ thuộc vào X2Σ và XoΣ.” . . ( n) EA Σ = I NA 1 j( X 1Σ + X ( n) ) ∆ ( n) . ( n) . ( n) U NA 1 = j X ∆ . I NA 1 . ( n) ( n) . ( n) I N = m . I NA 1trong đó, m(n), X∆(n) tùy thuộc vào dạng ngắn mạch được tính theo bảng 7.4. Bảng 7.4: m(n) X∆(n) Dạng NM (n) 3 pha (3) 0 1 2 pha (2) X2Σ 3 1 pha (1) 3 X2Σ + XoΣ 2 pha - đất (1,1) X 2Σ X 0Σ X 2Σ X 0Σ 3 1− X 2Σ + X 0Σ ( X 2Σ + X 0Σ ) 2 Như vậy các phương pháp tính toán, công thức sử dụng cho ngắn mạch 3 pha đốixứng đều có thể dùng để tính toán thành phần thứ tự thuận của một dạng ngắn mạchkhông đối xứng bất kỳ.VIII. Sơ đồ thay thế phức hợp: Sơ đồ thay thế phức hợp là sơ đồ trong đó bao gồm các sơ đồ thứ tự nối với nhauthỏa mãn điều kiện quan hệ giữa các thành phần dòng điện và điện áp tại điểm ngắnmạch. Dòng thứ tự tại điểm ngắn mạch hay trong một phần tử nào đó là dòng trong sơ đồthứ tự tương ứng. Ap thứ tự là hiệu thế giữa điểm đang xét và điểm đầu của sơ đồ thứ tựtương ứng. 13 Ngắn mạch 2 pha: . . U NA 1 = U NA 2 . EA Σ . . I NA 1 = − I NA 2 = j( X 1Σ + X 2Σ ) Hình 7.14 Hình 7.16 Hình 7.15 Ngắn mạch 2 pha - đất: Ngắn mạch 1 pha: . . . . . . U NA 1 = U NA 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Điện Tử Học] Ngắn Mạch Hệ Thống - Pgs.Ts.Lê Kim Hùng phần 10 12 . X 2Σ X 0Σ . . U NA 1 = j I NA 1 ( EA Σ . ) (1,1) N I NA 1 = X 0Σ + X 2Σ X 2Σ X 0Σ + . . . j( X 1Σ ) U NA 2 = U N 0 = U NA 1 X 2Σ + X 0Σ . . . I NA 1 + I NA 2 + I N 0 = 0VII. Qui tắc đăng trị thứ tự thuận: Qua bảng 7.3 thấy rằng các thành phần đối xứng của dòng và áp tỷ lệ với dòng thứtự thuận ở chỗ ngắn mạch, do vậy nhiệm vụ tính toán một dạng ngắn mạch không đốixứng bất kỳ trước hết là tìm dòng thứ tự thuận ở chỗ ngắn mạch. Để tính toán người tađưa ra qui tắc đẳng trị thứ tự thuận như sau: “ Dòng thứ tự thuận của một dạng ngắn mạch không đối xứng bất kỳ được tính nhưlà dòng ngắn mạch 3 pha ở một điểm xa hơn điểm ngắn mạch thực sự một điện khángphụ X∆(n). Trị số của X∆(n) không phụ thuộc vào tham số của sơ đồ thứ tự thuận mà chỉphụ thuộc vào X2Σ và XoΣ.” . . ( n) EA Σ = I NA 1 j( X 1Σ + X ( n) ) ∆ ( n) . ( n) . ( n) U NA 1 = j X ∆ . I NA 1 . ( n) ( n) . ( n) I N = m . I NA 1trong đó, m(n), X∆(n) tùy thuộc vào dạng ngắn mạch được tính theo bảng 7.4. Bảng 7.4: m(n) X∆(n) Dạng NM (n) 3 pha (3) 0 1 2 pha (2) X2Σ 3 1 pha (1) 3 X2Σ + XoΣ 2 pha - đất (1,1) X 2Σ X 0Σ X 2Σ X 0Σ 3 1− X 2Σ + X 0Σ ( X 2Σ + X 0Σ ) 2 Như vậy các phương pháp tính toán, công thức sử dụng cho ngắn mạch 3 pha đốixứng đều có thể dùng để tính toán thành phần thứ tự thuận của một dạng ngắn mạchkhông đối xứng bất kỳ.VIII. Sơ đồ thay thế phức hợp: Sơ đồ thay thế phức hợp là sơ đồ trong đó bao gồm các sơ đồ thứ tự nối với nhauthỏa mãn điều kiện quan hệ giữa các thành phần dòng điện và điện áp tại điểm ngắnmạch. Dòng thứ tự tại điểm ngắn mạch hay trong một phần tử nào đó là dòng trong sơ đồthứ tự tương ứng. Ap thứ tự là hiệu thế giữa điểm đang xét và điểm đầu của sơ đồ thứ tựtương ứng. 13 Ngắn mạch 2 pha: . . U NA 1 = U NA 2 . EA Σ . . I NA 1 = − I NA 2 = j( X 1Σ + X 2Σ ) Hình 7.14 Hình 7.16 Hình 7.15 Ngắn mạch 2 pha - đất: Ngắn mạch 1 pha: . . . . . . U NA 1 = U NA 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu điện Điện tử học Quá độ điện từ Ngắn mạch Bảo vệ mạng điện Hệ thống điện Sự cố điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kỹ Thuật Đo Lường - TS. Nguyễn Hữu Công phần 6
18 trang 305 0 0 -
96 trang 285 0 0
-
Luận văn: Thiết kế xây dựng bộ đếm xung, ứng dụng đo tốc độ động cơ trong hệ thống truyền động điện
63 trang 237 0 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH MEN SHIJAR
63 trang 231 0 0 -
Luận văn đề tài : Thiết kế phần điện áp một chiều cho bộ UPS, công suất 4KVA, điện áp ra 110KV
89 trang 192 0 0 -
Luận văn: Thiết kế, xây dựng hệ thống phun sương làm mát tự động
68 trang 181 0 0 -
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ TRUNG QUY MÔ SỐ 2
91 trang 161 0 0 -
65 trang 156 0 0
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 9
9 trang 154 0 0 -
Mô hình điện mặt trời cho Việt Nam
3 trang 152 0 0