Danh mục

Điều lý thú trong tiếng Anh.

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 121.44 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Điều lý thú trong tiếng Anh.Trong tiếng Anh có một từ chỉ có hai ký tự, và xét về nghĩa thì nó có nhiều nghĩa hơn bất kỳ những từ có 2 ký tự khác. Từ đó là UP. Trong từ điển từ này được sử dụng như [adv] (trạng từ), [prep](giới từ), [adj] (tính từ), [n] (danh từ) và [v] (động từ).Nghĩa của UP rất dễ hiểu. Nó có nghĩa hướng lên trên hoặc nằm ở đầu danh sách, nhưng tại sao khi chúng ta thức giấc vào buổi sáng, chúng ta lại wake UP (thức dậy)?...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều lý thú trong tiếng Anh.Điều lý thú trong tiếng AnhTrong tiếng Anh có một từ chỉ có hai ký tự, và xét về nghĩa thì nó có nhiều nghĩahơn bất kỳ những từ có 2 ký tự khác. Từ đó là UP. Trong từ điển từ này được sửdụng như [adv] (trạng từ), [prep](giới từ), [adj] (tính từ), [n] (danh từ) và [v] (độngtừ).Nghĩa của UP rất dễ hiểu. Nó có nghĩa hướng lên trên hoặc nằm ở đầu danh sách,nhưng tại sao khi chúng ta thức giấc vào buổi sáng, chúng ta lại wake UP (thứcdậy)?Trong một cuộc họp, tại sao a topic comes UP (chúng ta đưa ra một đề tài)?Tại sao we speak UP (chúng ta nói thẳng ý kiến của mình),the officers are UP for election (các viên chức chuẩn bị cho cuộc bầu cử?),it is UP to the secretary to write UP a report (thư ký có nhiệm vụ viết báo cáo)?Chúng ta call UP (gọi điện thoại) bạn mình và chúng ta brighten UP a room (thắpsáng căn phòng),polish UP the silver (đánh bóng đồ dùng bằng bạc)we warm UP the leftovers (hâm nóng thức ăn)put on make UP (trang điểm)clean UP the kitchen (lau dọn nhà bếp).Chúng ta lock UP the house (khóa cửa) và vài người fix UP the old car (sửa chiếcxe cũ).Trong một số ngữ cảnh khác, từ này lại mang những nghĩa thật sự đặc biệt.Người ta stir UP trouble (gây phiền toái), line UP for tickets (xếp hàng mua vé),work UP an appetite (làm cho ngon miệng), and think UP excuses (bịa ra một lýdo).To be dressed (mặc quần áo) là một việc,còn to be dressed UP (đằng trước tiến) lại là việc khác.Điều này thì mới thật là rối rắm: A drain must be opened UP (ống dẫn phải đượcthông) bởi vì it is stopped UP (nó bị nghẽn).Chúng ta open UP a store (mở cửa vào buổi sáng), và chúng ta lại close it UP(đóng cửa) vào buổi tối.Chúng ta thật sự là mixed UP (điên đầu) về từ UP này!Để sử dụng đúng từ UP này, hãy thử tra từ UP này trong từ điển. Trong mộtcuốn từ điển có kích cỡ một cái bàn thì từ UP này chiếm ¼ trang giấy và có thểadd UP (lên đến) khoảng 30 định nghĩa. Nếu bạn UP to it (dựa vào nó), bạn cóthể building UP (tạo được) một danh sách các cách sử dụng từ này. Công việc nàysẽ take UP (tốn) khá nhiều thời gian của bạn, nhưng nếu bạn không give UP (từbỏ), bạn có thể wind UP with (có được) hàng trăm cách sử dụng hoặc hơn. Elvisđã từng thử một lần, và anh ấy thật sự All shook up (bó tay)!Khi trời sắp mưa, chúng ta nói it is clouding UP (trời đầy mây). Khi mặt trới ló ra,chúng ta lại nói it is clearing UP (trời quang mây tạnh). Khi trời mưa it wets UPthe earth (mọi thứ đều ẩm ướt). Khi trời đã tạnh mưa một lúc, things dry UP (mọithứ trở nên khô ráo).Chúng ta có thể nói mãi nói mãi về từ này, nhưng bây giờ tôi phải wrap it UP(dừng ở đây thôi), my time is UP (tôi hết thời gian rồi), đến lúc phải shut UP! (kếtthúc thôi!)À, còn một điều này nữa, việc đầu tiên bạn làm vào buổi sáng là gì và việc cuốicùng bạn làm trong ngày là gi?UP Dont screw up. (Đừng rối lên nhé!)Giờ thì tôi sẽ shut up (kết thúc ở đây). Tôi đang khát lắm đây, tôi cần một chai 7-UP!

Tài liệu được xem nhiều: