Điều Trị Nội Khoa - Bài 35: VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 156.63 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm đường tiết niệu là do cảm nhiễm tế khuẩn dẫn tới viêm đường tiết niệu nói chung. Thường thấy có viêm bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo, thường thấy ở giới nữ, nhất là ở bà chửa. Thuộc về phạm trù "lâm bệnh" (lậu), "yêu thống" (đau thắt lưng) của Đông y. Biểu hiện bệnh lý khi mới nổi bệnh thường là thấp nhiệt xâm phạm thận và bàng quang, hạ tiêu khí hoá không lợi; nếu thấp nhiệt ép huyết đi càn, có thể xuất hiện nước tiểu có máu; thời gian sau mạn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều Trị Nội Khoa - Bài 35: VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU Điều Trị Nội Khoa - Bài 35: VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆUViêm đường tiết niệu là do cảm nhiễm tế khuẩn dẫn tới viêm đường tiết niệu nói chung.Thường thấy có viêm bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo, thường thấy ở giớinữ, nhất là ở bà chửa. Thuộc về phạm trù lâm bệnh (lậu), yêu thống (đau thắt lưng)của Đông y. Biểu hiện bệnh lý khi mới nổi bệnh thường là thấp nhiệt xâm phạm thận vàbàng quang, hạ tiêu khí hoá không lợi; nếu thấp nhiệt ép huyết đi càn, có thể xuất hiệnnước tiểu có máu; thời gian sau mạn tính, bởi thấp nhiệt lưu lâu dài có thể tới khí âm củathận bị hại.ĐIỂM CẦN KIỂM TRA ĐỂ CHẨN ĐOÁN1. Đi tiểu đều đều, tiểu tiện gấp, tiểu tiện thì đau, ngẫu nhiên có máu trong nước tiểu,hoặc kèm đau buốt vùng thắt lưng. Thời gian cấp tính thường thấy sợ lạnh, phát sốt; thờigian mạn tính có thể thấy sốt nhẹ.2. Riêng có đau đớn niệu đạo là viêm niệu đạo; có kèm đau căng vùng bụng dưới, ấn đau,là viêm bàng quang; đau buốt vùng thắt lưng lại hướng về vùng bụng dưới vùng hội âmvà lan toả xuống cạnh trong đùi góc xương sườn cụt,cột sống và vùng thận có gõ đau làviêm bể thận; có kèm phù thũng mức nhẹ, huyết áp cao, công năng của thận không trọnvẹn là thực chất thận phá hoại làm cho viêm bể thận.3. Kiểm tra nước tiểu có anbumin hồng cầu, lượng lớn tế bào mủ. Có điều kiện có thể làmnuôi cấy nước tiểu để giúp cho chẩn đoán, lại soi xét riêng loại khuẩn.PIIƯƠNG PHÁP CHỮA1. Biện chứng thí trị.Thời gian làm cơn cấp tính thuộc thực nhiệt chứng, lấy hạ tiêu thấp nhiệt làm chủ, trị thìphải thanh lợi thấp nhiệt; thời gian mạn tính, thường thuộc chứng hư thực hiệp tạp, thậnhư là bản, thấp nhiệt là tiêu, trị thì phải bổ thận thanh lợi, tiêu bản kiêm cố.a. Chứng thực nhiệt:Hàn nhiệt vãng lai, tiểu tiện đều đều, tiểu tiện thì đau, nước tiểu đỏ mà đục, mùi hôi rấtnặng, bụng dưới căng xệ xuống, đau vùng thắt lng, rêu lưỡi mỏng mà vàng nhẫy, mạchhuyền sác.Cách chữa: Thanh lợi thấp nhiệt.Bài thuốc ví dụ: Bát chính tán gia giảm.Sinh Sài hồ 5 đồng cân, Hoàng cầm 3 đồng cân,Hoạt thạch 5 đồng cân. C ù mạch 5 đồng cân,Biển súc 5 đồng cân, Mộc thông 1,5 đồng cân,Tỳ giải 4 đồng cân, Xa tiền thảo 1 lạng.Bại tương thảo hoặc Tử hoa địa đinh 1 lạng.Gia giảm:+ Sợ lạnh phát sốt, thấy lạnh nhiều khi sốt, miệng khát, không uống nước, gia Quế chi 1-2 đồng cân.+ Sốt mạnh, ra mồ hôi, miệng khát uống nước, bỏ Hoạt thạch, Mộc thông; gia Tri mẫu 3đồng cân, Sinh thạch cao 2 lạng.+ Ngực buồn bằn, nôn quặn, rêu lưỡi nhẫy, bỏ Mộc thông, Bại tương thảo hoặc Tử hoađịa đinh; gia Khương Bán hạ 3 đồng cân, Thương truật 3 đồng cân, Hoàng bá 3 đồngcân.+ Nước tiểu có máu, thêm chừng Đại kế 5 đồng cân, Tiểu kế 5 đồng cân, Bạch mao căn 1lạng, Hắc sơn chi 3 đồng cân; kiêm thấy sốt nặng, tiện bí, đổi dùng Sinh Đại hoàng 1,5-3đồng cân.+ Bụng dưới căng xệ xuống, gia Ô dược 3 đồng cân, Xuyên luyện tử 3 đồng cân.b. Chứng hư thực hiệp tạp:Thắt lưng đau buốt, thần mệt không có sức, đầu tối, tai ù, Tiểu tiện đều đều, Tiểu tiệngấp, vùng bụng dưới không hợp, mạch tế huyền, rêu lưỡi mỏng hoặc vàng, chất hồng;hoặc chứng trạng không rõ rệt, nhưng kiểm tra nước tiểu thấy không bình thường, nuôicấy nước tiểu dương tính.Cách chữa: ích thận thanh lợi.Bài thuốc ví dụ: Tri bá địa hoàng thang gia giảm.Tri mẫu, Hoàng bá, Đan bì, mỗi thứ đều 3 đồng cân, Địa hoàng 4 đồng cân, Sơn thùnhục: 3 đồng cân, Phục linh 3 đồng cân, Bại tương thảo hoặc Tử hoa địa đinh 1 lạng, Xatiền tử 5 đồng cân bọc vải sắc.Gia giảm :+ Kiêm thấy ít hơi, thiếu sức, sắc mặt không tươi, đầu tối, mắt hoa, khí huyết bất túc, bỏTri mẫu, Hoàng bá; gia Hoàng kỳ 3-5 đồng cân, Đảng sâm 3 đồng cân, Đương quy 3đồng cân.+ Kiêm thấy thắt lưng buốt đau, sợ lạnh, chi lạnh là thận dương hư; nguyên phương bỏ điTri mẫu, Hoàng bá, Đan bì; gia Thục Phụ tử 1 đồng cân, Nhục quế 8 phân, Thỏ ti tử 3đồng cân, Xuyên Tục đoạn 3 đồng cân.2. Phương lẻ.a. Các phương dùng ở chứng thực nhiệt. Đối với viêm nhiễm đường tiểu tiện, Đông thảodược thường dùng mà có hiệu như:- Áp chích thảo (cỏ chân vịt), Tam bạch thảo, Xa tiền thảo (cỏ mã đề), Tạc tương thảo,Bại tương thảo, Lệ chi thảo, Bạch mao hạ khô thảo, Bồ công anh, M ã lan căn, Xuyên tamliên, Bạch mao căn, có thể chọn lấy 1 - 3 loại, nói chung dùng 1 - 2 lạng, sắc uống, ngàyuống 1 - 2 tễ.- Tô mộc 1 lạng, Địa cẩm 1 lạng, Địa du 1 lạng, Xa tiền thảo 5 đồng cân, Phượng vĩ thảo1 lạng, sắc nước uống.- Đại kế thảo 2 lạng, Long tu thảo 2 lạng, Kê quan thảo (cỏ mào gà), cỏ tươi cắt vụn rasắc nước uống.Dùng hợp ở viêm nhiễm hệ thống tiết niệu thấy nước tiểu có máu.b. Huyết dư thán 4 phần, Hổ phách 1 phần, Nhân trung bạch 1 phần, nghiền chung nhỏmịn. Mỗi lần uống 5 phân đến 1 đồng cân, một ngày 2 lần uống.3. Châm cứu.a. Thể châm:Quan nguyên thấu Trung cực, âm lăng tuyền.Tam âm giao, hoặc Thận du, Bàng quang du, Thái khê.b. Nhĩ châm:Thận, Bàng quang, Niệu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều Trị Nội Khoa - Bài 35: VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆU Điều Trị Nội Khoa - Bài 35: VIÊM ĐƯỜNG TIẾT NIỆUViêm đường tiết niệu là do cảm nhiễm tế khuẩn dẫn tới viêm đường tiết niệu nói chung.Thường thấy có viêm bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo, thường thấy ở giớinữ, nhất là ở bà chửa. Thuộc về phạm trù lâm bệnh (lậu), yêu thống (đau thắt lưng)của Đông y. Biểu hiện bệnh lý khi mới nổi bệnh thường là thấp nhiệt xâm phạm thận vàbàng quang, hạ tiêu khí hoá không lợi; nếu thấp nhiệt ép huyết đi càn, có thể xuất hiệnnước tiểu có máu; thời gian sau mạn tính, bởi thấp nhiệt lưu lâu dài có thể tới khí âm củathận bị hại.ĐIỂM CẦN KIỂM TRA ĐỂ CHẨN ĐOÁN1. Đi tiểu đều đều, tiểu tiện gấp, tiểu tiện thì đau, ngẫu nhiên có máu trong nước tiểu,hoặc kèm đau buốt vùng thắt lưng. Thời gian cấp tính thường thấy sợ lạnh, phát sốt; thờigian mạn tính có thể thấy sốt nhẹ.2. Riêng có đau đớn niệu đạo là viêm niệu đạo; có kèm đau căng vùng bụng dưới, ấn đau,là viêm bàng quang; đau buốt vùng thắt lưng lại hướng về vùng bụng dưới vùng hội âmvà lan toả xuống cạnh trong đùi góc xương sườn cụt,cột sống và vùng thận có gõ đau làviêm bể thận; có kèm phù thũng mức nhẹ, huyết áp cao, công năng của thận không trọnvẹn là thực chất thận phá hoại làm cho viêm bể thận.3. Kiểm tra nước tiểu có anbumin hồng cầu, lượng lớn tế bào mủ. Có điều kiện có thể làmnuôi cấy nước tiểu để giúp cho chẩn đoán, lại soi xét riêng loại khuẩn.PIIƯƠNG PHÁP CHỮA1. Biện chứng thí trị.Thời gian làm cơn cấp tính thuộc thực nhiệt chứng, lấy hạ tiêu thấp nhiệt làm chủ, trị thìphải thanh lợi thấp nhiệt; thời gian mạn tính, thường thuộc chứng hư thực hiệp tạp, thậnhư là bản, thấp nhiệt là tiêu, trị thì phải bổ thận thanh lợi, tiêu bản kiêm cố.a. Chứng thực nhiệt:Hàn nhiệt vãng lai, tiểu tiện đều đều, tiểu tiện thì đau, nước tiểu đỏ mà đục, mùi hôi rấtnặng, bụng dưới căng xệ xuống, đau vùng thắt lng, rêu lưỡi mỏng mà vàng nhẫy, mạchhuyền sác.Cách chữa: Thanh lợi thấp nhiệt.Bài thuốc ví dụ: Bát chính tán gia giảm.Sinh Sài hồ 5 đồng cân, Hoàng cầm 3 đồng cân,Hoạt thạch 5 đồng cân. C ù mạch 5 đồng cân,Biển súc 5 đồng cân, Mộc thông 1,5 đồng cân,Tỳ giải 4 đồng cân, Xa tiền thảo 1 lạng.Bại tương thảo hoặc Tử hoa địa đinh 1 lạng.Gia giảm:+ Sợ lạnh phát sốt, thấy lạnh nhiều khi sốt, miệng khát, không uống nước, gia Quế chi 1-2 đồng cân.+ Sốt mạnh, ra mồ hôi, miệng khát uống nước, bỏ Hoạt thạch, Mộc thông; gia Tri mẫu 3đồng cân, Sinh thạch cao 2 lạng.+ Ngực buồn bằn, nôn quặn, rêu lưỡi nhẫy, bỏ Mộc thông, Bại tương thảo hoặc Tử hoađịa đinh; gia Khương Bán hạ 3 đồng cân, Thương truật 3 đồng cân, Hoàng bá 3 đồngcân.+ Nước tiểu có máu, thêm chừng Đại kế 5 đồng cân, Tiểu kế 5 đồng cân, Bạch mao căn 1lạng, Hắc sơn chi 3 đồng cân; kiêm thấy sốt nặng, tiện bí, đổi dùng Sinh Đại hoàng 1,5-3đồng cân.+ Bụng dưới căng xệ xuống, gia Ô dược 3 đồng cân, Xuyên luyện tử 3 đồng cân.b. Chứng hư thực hiệp tạp:Thắt lưng đau buốt, thần mệt không có sức, đầu tối, tai ù, Tiểu tiện đều đều, Tiểu tiệngấp, vùng bụng dưới không hợp, mạch tế huyền, rêu lưỡi mỏng hoặc vàng, chất hồng;hoặc chứng trạng không rõ rệt, nhưng kiểm tra nước tiểu thấy không bình thường, nuôicấy nước tiểu dương tính.Cách chữa: ích thận thanh lợi.Bài thuốc ví dụ: Tri bá địa hoàng thang gia giảm.Tri mẫu, Hoàng bá, Đan bì, mỗi thứ đều 3 đồng cân, Địa hoàng 4 đồng cân, Sơn thùnhục: 3 đồng cân, Phục linh 3 đồng cân, Bại tương thảo hoặc Tử hoa địa đinh 1 lạng, Xatiền tử 5 đồng cân bọc vải sắc.Gia giảm :+ Kiêm thấy ít hơi, thiếu sức, sắc mặt không tươi, đầu tối, mắt hoa, khí huyết bất túc, bỏTri mẫu, Hoàng bá; gia Hoàng kỳ 3-5 đồng cân, Đảng sâm 3 đồng cân, Đương quy 3đồng cân.+ Kiêm thấy thắt lưng buốt đau, sợ lạnh, chi lạnh là thận dương hư; nguyên phương bỏ điTri mẫu, Hoàng bá, Đan bì; gia Thục Phụ tử 1 đồng cân, Nhục quế 8 phân, Thỏ ti tử 3đồng cân, Xuyên Tục đoạn 3 đồng cân.2. Phương lẻ.a. Các phương dùng ở chứng thực nhiệt. Đối với viêm nhiễm đường tiểu tiện, Đông thảodược thường dùng mà có hiệu như:- Áp chích thảo (cỏ chân vịt), Tam bạch thảo, Xa tiền thảo (cỏ mã đề), Tạc tương thảo,Bại tương thảo, Lệ chi thảo, Bạch mao hạ khô thảo, Bồ công anh, M ã lan căn, Xuyên tamliên, Bạch mao căn, có thể chọn lấy 1 - 3 loại, nói chung dùng 1 - 2 lạng, sắc uống, ngàyuống 1 - 2 tễ.- Tô mộc 1 lạng, Địa cẩm 1 lạng, Địa du 1 lạng, Xa tiền thảo 5 đồng cân, Phượng vĩ thảo1 lạng, sắc nước uống.- Đại kế thảo 2 lạng, Long tu thảo 2 lạng, Kê quan thảo (cỏ mào gà), cỏ tươi cắt vụn rasắc nước uống.Dùng hợp ở viêm nhiễm hệ thống tiết niệu thấy nước tiểu có máu.b. Huyết dư thán 4 phần, Hổ phách 1 phần, Nhân trung bạch 1 phần, nghiền chung nhỏmịn. Mỗi lần uống 5 phân đến 1 đồng cân, một ngày 2 lần uống.3. Châm cứu.a. Thể châm:Quan nguyên thấu Trung cực, âm lăng tuyền.Tam âm giao, hoặc Thận du, Bàng quang du, Thái khê.b. Nhĩ châm:Thận, Bàng quang, Niệu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương pháp châm cứu đông y châm cứu nội khoa đông y phương pháp chữa bệnh chữa bệnh bằng châm cứu y học cổ truyền bệnh nội khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 255 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 160 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 115 0 0