Danh mục

Điều Trị Nội Khoa - Bài 45: UNG THƯ GAN

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 183.83 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ung thư gan có hai loại: Nguyên phát tính và kế phát tính, nguyên phát có thể hình thành ở trên cơ sở gan xơ hoá, kế phát do ung thư ở nơi vùng khác di căn đến. ở trong Đông y nó thuộc phạm trù "Chứng tích". Thường bởi nhiệt độc úng kết, khí trệ huyết ứ, mà đến nỗi can tỳ bị tổn, khí huyết ngày càng hao, tà thực và chính hư giúp nhau cắn lẫn nhau, không ngừng phát triển về hướng thời kỳ cuối. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều Trị Nội Khoa - Bài 45: UNG THƯ GAN Điều Trị Nội Khoa - Bài 45: UNG THƯ GANUng thư gan có hai loại: Nguyên phát tính và kế phát tính, nguyên phát có thể hình thànhở trên cơ sở gan xơ hoá, kế phát do ung thư ở nơi vùng khác di căn đến. ở trong Đông ynó thuộc phạm trù Chứng tích. Thường bởi nhiệt độc úng kết, khí trệ huyết ứ, mà đếnnỗi can tỳ bị tổn, khí huyết ngày càng hao, tà thực và chính hư giúp nhau cắn lẫn nhau,không ngừng phát triển về hướng thời kỳ cuối.ĐIỂM CẦN KIỂM TRA ĐỂ CHẨN ĐOÁN1. Tạng can hiện rõ sưng to đi lên, rắn cứng, bề mặt lồi lõm không bằng phẳng, hoặc sờđến thấy nhiều đốt kết hoặc u bướu nổi lên cục to2. Mới phát bệnh biểu hiện ăn uống không hăng hái, s ườn bên phải không thư giãn. dầndần phát sinh đau dội lên kéo dài, dạ buồn bằn bụng trướng3. Có thể có phát sốt không kể giờ giấc, tự ra mồ hôi, mồ hôi trộm, dần dần gầy mòn,thiếu máu.4. Thời gian cuối có thể xuất hiện vàng da, bụng có nước, nhiều lắm thì phát triển thànhhôn mê gan.5. Có điều kiện thì kiểm tra huyết dịch, siêu âm, kiểm tra đồng vị tố để giúp cho chẩnđoán.PHƯƠNG PHÁP CHỮACăn cứ vào đặc điểm bệnh lý tà thực chính hư, chữa thì phải lấy hai nguyên tắc lớn là phùchính và khử tà. Khử tà lấy thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết hoá ứ làm chủ; bổ chính lấysơ vận can tỳ, bổ ích khí huyết làm chủ. Lại cần dựa vào chủ thứ của tà chính hư thực, -ước chừng mà lấy phép công bổ kiêm thí.1 . Biện chứng thí trị.a. Thanh nhiệt giải độc:Dùng ở phát sốt không kể giờ giấc, da thịt mặt, mắt phát vàng, nước tiểu vàng, lợi răngvà mũi dễ chảy máu cam hoặc có xuất huyết đường tiêu hoá, rêu lưỡi vàng nhẫy.Bài thuốc ví dụ:Nhân trần 5 đồng cân, Đại hoàng 2 đồng cân,Hắc sơn chi 3 đồng cân, Long đảm thảo 1,5 đồng cân,Hoàng liên 1 ,5 đồng cân, Khổ sâm 3 đồng cân,Đan bì 3 đồng cân, Xích thược 3 đồng cân,Sinh địa 5 đồng cân, Huyền sâm 3 đồng cân,Bản lam căn 5 đồng cân, Thiên hoa phấn 5 đồng cân,Ngưu hoàng nhân tạo 4 phân, chia ra nuốt.b. Hoạt huyết hoá ứ:Dùng ở tạng gan sưng to nhanh chóng, chất cứng không bằng phẳng, sờ đau, thế đau dữdội, như dùi đâm dao cắt, chất lưỡi tím, sắc mặt đen trệ.Bài thuốc ví dụ:Tam lăng 3 đồng cân, Nga truật 3 đồng cân,Bào Sơn giáp 3 đồng cân, Chích Nhũ hương 1 đồng cân,Chích Một dược 1 đồng cân, Quảng uất kim 3 đồng cân,Chích Miết giáp 5 đồng cân, Thổ miết trùng 7 con.Đào nhân 3 đồng cân, Hồng hoa 1 ,5 đồng cân,Diên hồ sách 3 đồng cân, Thạch yến 5 đồng cân,Mã tiên thảo 5 đồng cân, bột sâm Tam thất 1,.5 đồng cân phân ra nuốt.c. Hoặc biện chứng gộp hai chứng trên thành loại hình ứ nhiệt uất kết, lấy phép chữa:Hoạt huyết hoá ứ, sơ can hành khí.Bài thuốc ví dụ:Đương quy 3 đồng cân, Trạch tả 1 lạng,Tam lăng 4 đồng cân, Xuyên luyện tử 5 đồng cân,Thổ miết trùng 4 đồng cân, Mũ bột 3 đồng cân,Long đảm thảo 1 lạng, Đông qua nhân 1 lạng.Lộ phong phòng 3 đồng cân. Ngô công 30 con,Quất hạch 5 đồng cân. Xà bào lặc (Mao môi) 3 đồng cân,Nhân trần 2 lạng, Tẩu mã thai 1 lạng.Thêm 12 bát nước, sắc còn 2 bát. Mỗi ngày một tễ, phân làm 4 lần uống.d. Sơ can vận tỳ:Dùng ở sườn phải trướng đau không thư, dạ buồn bằn bụng trướng, hoặc bụng có nước,ăn uống không hăng hái, nước tiểu ít, rêu lưỡi trắng mà nhẫy.Bài thuốc ví dụ:Sài hồ 1,5 đồng cân, Chỉ xác 2 đồng cân,Chế hương phụ 3 đồng cân, Xuyên luyện tử 3 đồng cân,Trần bì 1,5 đồng cân, Mộc hương 1,5 đồng cân,Sa nhân 1 đồng cân bỏ vào sau, Hậu phác 1,5 đồng cân,Đại phúc bì 3 đồng cân hoặc Binh lang 3 đồng cân,Chích Kê nội kim 3 đồng cân, Đông qua bì 5 đồng cân,Xa tiền tử 5 đồng cân bọc lại sắc.đ. Bổ dưỡng khí huyết:Dùng ở hình thể ngày thêm gầy mòn, tinh thần suy đồi, sắc mặt mờ tối, tự ra mồ hôi vàmồ hôi trộm, mạch nhỏ không có sức.Bài thuốc ví dụ:Đảng sâm 4 đồng cân, Hoàng kỳ 4 đồng cân,Bạch truật 3 đồng cân, Sơn dược 3 đồng cân,Chích Cam thảo 1 đồng cân, Phục linh 4 đồng cân,Lộc giác phiến 3 đồng cân, Đương quy 3 đồng cân,Bạch thược 3 đồng cân, Thục địa 5 đồng cân,Đan sâm 5 đồng cân, Câu Kỷ tử 5 đồng cân,Chế Hà đầu ô 5 đồng cân.e. Hoặc biện chứng gộp hai chứng trên thành loại hình Can thịnh t ỳ hư, lấy phép chữa:SƠ can kiện tỳ, nhuyễn kiên tán ứ.Bài thuốc ví dụ:Đảng sâm 3 đồng cân, Hoàng kỳ 3 đồng cân,Đan sâm 3 đồng cân, Uất kim 3 đồng cân,Lăng tiêu hoa 3 đồng cân, Đào nhân 3 đồng cân,Bát nguyệt trát 3 đồng cân, Hương phụ 3 đồng cânChích Miết giáp 4 đồng cân. Sắc nước.Khi uống đổ vào 1,5 đồng cân Toàn yết tán (Toàn yết, Ngô công, Thuỷ điệt, Khươnglang, Bích hổ, Ngũ linh chi, các vị bằng nhau, nghiền mịn).2. Phương lẻ.a. Thuốc cây cỏ phương Đông chống ung thư thường dùng ở bệnh này có: Thạch đảxuyên, Bán chi liên, Bạch hoa xà thiệt thảo, Long quỳ, Xà môi, Bình địa mộc, Trư ươngương, Thiết thụ diệp, Bán biên liên, Bát nguyệt trát.b. Rễ Thiên tính thảo, rễ Dã giới thái (rau cải dại), mỗi thứ 3-4 lạng, phân riêng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: