Danh mục

DIGOXINE NATIVELLE (Kỳ 3)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 225.46 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Riêng cho digoxine : Thận trọng khi phối hợp :- Muối, oxyde, hydroxyde của Mg, Al và Ca (thuốc băng dạ dày-ruột) : giảm hấp thu digoxine đường tiêu hóa. Uống các thuốc này cách xa nhau (trên 2 giờ sau khi uống digoxine, nếu có thể).- Hydroxyquinidine, quinidine : rối loạn tính tự động (gây loạn nhịp), giảm tính tự động (nhịp tim chậm quá mức) và rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất. Ngoài ra còn làm tăng digoxine huyết do giảm thanh thải digoxine. Cần theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ. Trường hợp không có đáp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DIGOXINE NATIVELLE (Kỳ 3) DIGOXINE NATIVELLE (Kỳ 3) Riêng cho digoxine : Thận trọng khi phối hợp : - Muối, oxyde, hydroxyde của Mg, Al và Ca (thuốc băng dạ dày-ruột) :giảm hấp thu digoxine đường tiêu hóa. Uống các thuốc này cách xa nhau (trên 2giờ sau khi uống digoxine, nếu có thể). - Hydroxyquinidine, quinidine : rối loạn tính tự động (gây loạn nhịp), giảmtính tự động (nhịp tim chậm quá mức) và rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất. Ngoài racòn làm tăng digoxine huyết do giảm thanh thải digoxine. Cần theo dõi lâm sàngvà điện tâm đồ. Trường hợp không có đáp ứng như mong muốn, kiểm tra digoxinehuyết và điều chinh liều. - Salazosulfapyridine : giảm digoxine huyết có thể đến 50%. Cần theo dõilâm sàng, điện tâm đồ và digoxine huyết. Nếu cần, điều chỉnh liều digoxine trongthời gian điều trị bằng salazosulfapyridine và sau khi ngưng thuốc này. - Sucralfate : giảm hấp thu digoxine đường tiêu hóa. Uống các thuốc nàycách xa nhau (khoảng 2 giờ chẳng hạn). - Vérapamil (thuốc đối kháng calci) : gây chậm nhịp tim quá mức và blocnhĩ-thất do làm tăng tác dụng của digoxine trên tính tự động và dẫn truyền và dolàm giảm đào thải digoxine ở thận và ngoài thận. Cần theo dõi lâm sàng, điện tâmđồ và digoxine huyết. Nếu cần, điều chỉnh liều digoxine trong thời gian điều trịbằng vérapamil và sau khi ngưng thuốc này. TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Có thể làm tăng tính kích thích tâm thất : xem Chú ý đề phòng và Thậntrọng lúc dùng. - Các biểu hiện dị ứng (ở da, ban xuất huyết giảm tiểu cầu) và chứng vú toở đàn ông. - Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy), nhức đầu, chóng mặt vànhìn màu là những dấu hiệu đầu tiên của tình trạng quá liều. - Trên điện tâm đồ, hình dạng lõm chén của đoạn ST là bình thường, nóbiểu hiện sự ngấm digitalis chứ không phải tình trạng quá liều. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG n Đường uống : Người lớn : p Liều tấn công : 2 đến 4 viên/ngày, chia làm nhiều lần. p Liều duy trì : 1 viên/ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần. Trẻ em (sử dụng dạng dung dịch uống) : p Liều tấn công : trong 1 liều duy nhất. dưới 3 kg : 15 mg/kg hoặc 0,3 ml/kg. 3 đến 6 kg : 20 mg/kg hoặc 0,4 ml/kg. 6 đến 12 kg : 15 mg/kg hoặc 0,3 ml/kg. 12 đến 24 kg : 10 mg/kg hoặc 0,2 ml/kg. trên 24 kg : 7 mg/kg hoặc 0,1 ml/kg. p Liều duy trì (sau 8 giờ + sau đó) : 1/3 liều khởi đầu, lặp lại mỗi 8 giờ.Digoxine huyết tối đa ở nhũ nhi : 3 ng/ml và ở trẻ em trên 2 tuổi : 1,5 ng/ml. Suy thận : giảm liều hàng ngày tùy theo créatinine huyết. n Đường tiêm tĩnh mạch chậm : Người lớn : p Liều tấn công : 1 đến 2 ống/ngày. p Liều duy trì : 1/2 đến 1 ống/ngày hoặc 3 ngày/tuần. Trẻ em : p Liều tấn công : trong 1 liều duy nhất . 2,5 đến 6 kg : 15 mg/kg. 6 đến 12 kg : 12 mg/kg. 12 đến 24 kg : 8 mg/kg. trên 24 kg : 5 mg/kg. p Liều duy trì : cùng 1 liều và tiêm 3 lần trong 24 giờ. Digoxine huyết tốiđa ở nhũ nhi : 3 ng/ml và ở trẻ em trên 2 tuổi : 1,5 ng/ml. QUÁ LIỀU Triệu chứng : rối loạn tiêu hóa (chán ăn, nôn, mửa, tiêu chảy), nhức đầu,chóng mặt, nhìm màu ; nhất là các rối loạn ở tim : tất cả các rối loạn dẫn truyền vàtính kích thích đều có thể được quan sát. Hướng xử lý : Trường hợp quá liều điều trị, ngưng ngay digitalis (thường là đủ để các rốiloạn biến mất) và cho bệnh nhân nằm nghỉ trên giường. Tránh dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc isoprénaline liều cao ; trường hợpchậm nhịp tim : dùng atropine ; trường hợp tăng tính kích thích ở cơ tim : dùngphénytoine, lidocaine. Trường hợp ngộ độc do vô tình hay cố ý dùng liều quá cao : cho bệnh nhânnhập viện để theo dõi trong môi trường chuyên khoa.

Tài liệu được xem nhiều: