Danh mục

ĐINH HƯƠNG THỊ ĐẾ THANG (Chứng nhân mạch trị)

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 86.93 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thành phần: Đinh hương Đảng sâm 2 - 4g 8 - 16gThị đế (tai hồng) 8 - 12g Gừng tươi 8 - 12gCách dùng: sắc nước uống, ngày 1 thang chia 2 lần.Tác dụng: Ích khí ôn trung, trừ hàn, giáng nghịch.Giải thích bài thuốc:Bài thuốc có tác dụng ôn trung giáng nghịch dùng trị chứng hư hàn ách nghịch.Trong bài:Đinh hương, Thị đế ôn vị tán hàn giáng nghịch chỉ ách là chủ dược.Đảng sâm: bổ trung ích khí.Sinh khương: tán hàn, giáng nghịch.Các vị thuốc cùng dùng có tác dụng ích vị khí, tán vị hàn, giáng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐINH HƯƠNG THỊ ĐẾ THANG (Chứng nhân mạch trị) ĐINH HƯƠNG THỊ ĐẾ THANG (Chứng nhân mạch trị)Thành phần:Đinh hương 2 - 4gĐảng sâm 8 - 16gThị đế (tai hồng) 8 - 12gGừng tươi 8 - 12gCách dùng: sắc nước uống, ngày 1 thang chia 2 lần.Tác dụng: Ích khí ôn trung, trừ hàn, giáng nghịch.Giải thích bài thuốc:Bài thuốc có tác dụng ôn trung giáng nghịch dùng trị chứng hư hànách nghịch.Trong bài:Đinh hương, Thị đế ôn vị tán hàn giáng nghịch chỉ ách là chủ dược.Đảng sâm: bổ trung ích khí.Sinh khương: tán hàn, giáng nghịch.Các vị thuốc cùng dùng có tác dụng ích vị khí, tán vị hàn, giáng vịkhí nghịch.Ứng dụng lâm sàng:Bài thuốc chủ trị chứng nấc cục do bệnh lâu ngày cơ thể hư yếu,trung tiêu hư hàn sinh ra, thường có các triệu chứng như nấc cục,nôn, mồm nhạt, chán ăn, bụng đầy, ngực tức, lưỡi nhạt, rêu trắng,mạch trầm trì. Trường hợp hàn ách mà cơ thể khỏe bỏ Đảng sâm gọi là THỊ1.ĐẾ THANG (Tế sinh phương). Trường hợp hàn ách mà kiêm khí uất đàm trệ gia Quất bì, Trúc2.nhự, Cao lương khương, Trầm hương, Chế Bán hạ để lý khí hóađàm, giáng nghịch, chỉ ẩu. Bài này thường dùng trị chứng vị hư hàn, nấc cục sau phẫu3.thuật, bụng co thắt do cơ hoành hoặc nấc cục cơ năng.

Tài liệu được xem nhiều: