ĐỊNH KHOẢN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.58 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TÌNH HUỐNG 1Ngày 18/3/2005, ngân hàng giải ngân cho DN X vay 100 triệuthời hạn 3 tháng,lãi suất cho vay 1,2% / tháng, lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả cuối kỳ. Ngân hàng xác định giá trị tài sản thế chấp (bất động sản) là 150 triệu. Diễn biến khoản vay này như sau:Ngày 18/4/2005 và 18/5/2005 khách hàng thanh toán lãi đầy đủNgày 18/6/2005 khách hàng không thanh toánNgày 1/8/2005 xác định khoản nợ không có khả năng thu hồi, thoả thuận gán nợ tài sản đã thế chấpNgày 10/9 bán tài sản thu được 110 triệuTrình bày...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỊNH KHOẢN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNGĐỊNH KHOẢN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG NHÓM LỚP NHEK11TÌNH HUỐNG 1 Ngày 18/3/2005, ngân hàng giải ngân cho DN X vay 100 triệu thời hạn 3 tháng,lãi suất cho vay 1,2% / tháng, lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả cuối kỳ. Ngân hàng xác định giá trị tài sản thế chấp (bất động sản) là 150 triệu. Diễn biến khoản vay này như sau: Ngày 18/4/2005 và 18/5/2005 khách hàng thanh toán lãi đầy đủ Ngày 18/6/2005 khách hàng không thanh toán Ngày 1/8/2005 xác định khoản nợ không có khả năng thu hồi, thoả thuận gán nợ tài sản đã thế chấp Ngày 10/9 bán tài sản thu được 110 triệu Trình bày bút toán có liên quan đến khoản cho vay trên, biết rằng ngân hàng trích lập dự phòng vào thời điểm cuối quý HẠCH TOÁN-Ngày 18/3/2005 giải ngân Nợ 2111.DNX 100.000.000 Có 1011 100.000.000Đồng thời nhập 994(tài sản thế chấp) 150.000.000-Ngày 18/4/2005 thu lãi Do vốn gốc trả cuối kỳ nên lãi trả đều mỗi tháng là: 100.000.000*1,2% = 1.200.000 Nợ 1011 1.200.000 Có 702 1.200.000-Ngày 18/5/2005 thu lãi Nợ 1011 1.200.000 Có 702 1.200.000-Ngày 18/6/2005 khách hàng không trả lãi, theo dõi ngoài bảng Ghi nhập 941(lãi vay quá hạn chưa thu được bằng VNĐ) 1.200.000-Ngày 29/6/2005 đã qua thời gian quá hạn mà khách hàng vẫn chưa thanh toán, chuyển nợ loại 2 ( nợ cần chú ý) Nợ 2112.DNX 100.000.000 Có 2111.DNX 100.000.000-Ngày 30/6/2005: Thời điểm ngân hàng trích lập dự phòng theo quy định của ngân hàng nhà nước + xác định loại nợ là nợ loại 2 (nợ cần chú ý) + trích dự phòng:Dự phòng cụ thể = (giá trị khoản nợ-giá trị tài sản bảo đảm)*tỷ lệ trích=(100.000.000-150.000.000*50%)*5% = 1.250.000Ghi chú: giá trị tài sản bảo đảm bằng 50%giá trị ghi trên hợp đồngDự phòng chung= 0,75%* tổng giá trị nợ=0,75% * 100.000.000 = 750.000Tổng số trích lập dự phòng là 1.250.000 + 750.000 = 2.000.000 Nợ 8822 2.000.000 Có 219 2.000.000-Ngày 1/8/2005 đã xác định được khoản nợ không có khả năng thu hồi, chuyển nợ loại 5 (nợ có khả năng mất vốn) Nợ 2115.DNX 100.000.000 Có 2112.DNX 100.000.000 -Khách hàng đã thoả thuận gán nợ tài sản thế chấp,trong khi chờ xử lý Xuất 994 150.000.000 Nhập 995(tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý) 150.000.000Nợ 387 101.200.000 Có 2115.DNX 100.000.000 Có 702 1.200.000Xuất 941(lãi vay quá hạn chưa thu được) 1.200.000Ngày 10/8/2005 phát mại tài sản, chỉ thu được 101 triệu, bù đắp chi phí bằng nguồn dự phòng Nợ 1011 101.000.000 Nợ 219 200.000 Có 387 101.200.000 Đồng thời xuất 995 150.000.000TÌNH HUỐNG 7 Ngày 4/5/2007,Ngân hàng đồng ý đơn xin vay vốn của khách hàng A với số tiền 40 triệu đồng, lãi suất vay 1%/tháng, thời hạn 3 tháng. Khách hàng A cầm cố bằng chính sổ tiết kiệm do ngân hàng này cấp trị giá 60 triệu, kỳ hạn 12 tháng (từ ngày 8/3/2007 đến 8/3/2008), lãi suất 0,7%/tháng, lãnh lãi cuối kỳ. Khách hàng thoả thuận trả lãi vay hàng tháng, cuối kỳ trả vốn gốc, nếu hết hạn từ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng này. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên, biết rằng từ tháng thứ hai trở đi (4/7/2007) khách hàng không đến trả nợ theo hợp đồng.-Ngày 4/5/2007, giải ngân Nợ 2111.KH A 40.000.000 Có 1011 40.000.000đồng thời ghi nhập 996(các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố) 60 triệu-Ngày 4/6/2007 khách hàng trả lãi vay 40.000.000*1% = 400.000 Nợ 1011 400.000 Có 702 400.000-Ngày 4/7/2007 khách hàng không đến trả lãi Ghi nhập 941( lãi vay quá hạn chưa thu được) 400.000-Cuối ngày 4/8/2007 , hết hạn hợp đồng, khách hàng cũng không đến trả lãi, theo thoả thuận sẽ xử lý nợ bằng sổ tiết kiệm mà khách hàng cầm cốTheo dõi tiền gửi tiết kiệm của A như sau:-8/3/2007 nhận tiền gửi Nợ 1011 60.000.000 Có 4232.12tháng.KH A 60.000.000-8/4/2007 tính lãi dự trả 60.000.000*0,7% = 420.000 Nợ 801 420.000 Có 4913 420.000-8/5, 8/6,8/7 tính lãi dự trả và hạch toán như trên-Ngày 4/8/2007 phải tất toán sổ để trừ nợ, do đó coi như sổ rút trước hạn, áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0.3%. Từ 8/3/2007 đến ngày 4/8/2007 được 149 ngày gửitổng tiền lãi thực nhận = 60.000.000*0.3%/30*149 = 894.000tổng tiền lãi ngân hàng đã dự trả = 420.000*4 = 1.680.000hoàn lãi dự trả= 1.680.000-894.000 = 786.000 Nợ 4913 786.000 Có 801 786.000Lãi nhập vốn cho khách hàng để tất toán sổ trừ nợNợ 4913 894.000 Có 4232.12tháng. KH A 894.000-Trừ nợNợ 4232.12tháng.KHA 40.800.000 Có 2111 40.000.000 Có 702 800.000 (lãi vay 2 tháng chưa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỊNH KHOẢN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNGĐỊNH KHOẢN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG NHÓM LỚP NHEK11TÌNH HUỐNG 1 Ngày 18/3/2005, ngân hàng giải ngân cho DN X vay 100 triệu thời hạn 3 tháng,lãi suất cho vay 1,2% / tháng, lãi trả hàng tháng, vốn gốc trả cuối kỳ. Ngân hàng xác định giá trị tài sản thế chấp (bất động sản) là 150 triệu. Diễn biến khoản vay này như sau: Ngày 18/4/2005 và 18/5/2005 khách hàng thanh toán lãi đầy đủ Ngày 18/6/2005 khách hàng không thanh toán Ngày 1/8/2005 xác định khoản nợ không có khả năng thu hồi, thoả thuận gán nợ tài sản đã thế chấp Ngày 10/9 bán tài sản thu được 110 triệu Trình bày bút toán có liên quan đến khoản cho vay trên, biết rằng ngân hàng trích lập dự phòng vào thời điểm cuối quý HẠCH TOÁN-Ngày 18/3/2005 giải ngân Nợ 2111.DNX 100.000.000 Có 1011 100.000.000Đồng thời nhập 994(tài sản thế chấp) 150.000.000-Ngày 18/4/2005 thu lãi Do vốn gốc trả cuối kỳ nên lãi trả đều mỗi tháng là: 100.000.000*1,2% = 1.200.000 Nợ 1011 1.200.000 Có 702 1.200.000-Ngày 18/5/2005 thu lãi Nợ 1011 1.200.000 Có 702 1.200.000-Ngày 18/6/2005 khách hàng không trả lãi, theo dõi ngoài bảng Ghi nhập 941(lãi vay quá hạn chưa thu được bằng VNĐ) 1.200.000-Ngày 29/6/2005 đã qua thời gian quá hạn mà khách hàng vẫn chưa thanh toán, chuyển nợ loại 2 ( nợ cần chú ý) Nợ 2112.DNX 100.000.000 Có 2111.DNX 100.000.000-Ngày 30/6/2005: Thời điểm ngân hàng trích lập dự phòng theo quy định của ngân hàng nhà nước + xác định loại nợ là nợ loại 2 (nợ cần chú ý) + trích dự phòng:Dự phòng cụ thể = (giá trị khoản nợ-giá trị tài sản bảo đảm)*tỷ lệ trích=(100.000.000-150.000.000*50%)*5% = 1.250.000Ghi chú: giá trị tài sản bảo đảm bằng 50%giá trị ghi trên hợp đồngDự phòng chung= 0,75%* tổng giá trị nợ=0,75% * 100.000.000 = 750.000Tổng số trích lập dự phòng là 1.250.000 + 750.000 = 2.000.000 Nợ 8822 2.000.000 Có 219 2.000.000-Ngày 1/8/2005 đã xác định được khoản nợ không có khả năng thu hồi, chuyển nợ loại 5 (nợ có khả năng mất vốn) Nợ 2115.DNX 100.000.000 Có 2112.DNX 100.000.000 -Khách hàng đã thoả thuận gán nợ tài sản thế chấp,trong khi chờ xử lý Xuất 994 150.000.000 Nhập 995(tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý) 150.000.000Nợ 387 101.200.000 Có 2115.DNX 100.000.000 Có 702 1.200.000Xuất 941(lãi vay quá hạn chưa thu được) 1.200.000Ngày 10/8/2005 phát mại tài sản, chỉ thu được 101 triệu, bù đắp chi phí bằng nguồn dự phòng Nợ 1011 101.000.000 Nợ 219 200.000 Có 387 101.200.000 Đồng thời xuất 995 150.000.000TÌNH HUỐNG 7 Ngày 4/5/2007,Ngân hàng đồng ý đơn xin vay vốn của khách hàng A với số tiền 40 triệu đồng, lãi suất vay 1%/tháng, thời hạn 3 tháng. Khách hàng A cầm cố bằng chính sổ tiết kiệm do ngân hàng này cấp trị giá 60 triệu, kỳ hạn 12 tháng (từ ngày 8/3/2007 đến 8/3/2008), lãi suất 0,7%/tháng, lãnh lãi cuối kỳ. Khách hàng thoả thuận trả lãi vay hàng tháng, cuối kỳ trả vốn gốc, nếu hết hạn từ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng này. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên, biết rằng từ tháng thứ hai trở đi (4/7/2007) khách hàng không đến trả nợ theo hợp đồng.-Ngày 4/5/2007, giải ngân Nợ 2111.KH A 40.000.000 Có 1011 40.000.000đồng thời ghi nhập 996(các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố) 60 triệu-Ngày 4/6/2007 khách hàng trả lãi vay 40.000.000*1% = 400.000 Nợ 1011 400.000 Có 702 400.000-Ngày 4/7/2007 khách hàng không đến trả lãi Ghi nhập 941( lãi vay quá hạn chưa thu được) 400.000-Cuối ngày 4/8/2007 , hết hạn hợp đồng, khách hàng cũng không đến trả lãi, theo thoả thuận sẽ xử lý nợ bằng sổ tiết kiệm mà khách hàng cầm cốTheo dõi tiền gửi tiết kiệm của A như sau:-8/3/2007 nhận tiền gửi Nợ 1011 60.000.000 Có 4232.12tháng.KH A 60.000.000-8/4/2007 tính lãi dự trả 60.000.000*0,7% = 420.000 Nợ 801 420.000 Có 4913 420.000-8/5, 8/6,8/7 tính lãi dự trả và hạch toán như trên-Ngày 4/8/2007 phải tất toán sổ để trừ nợ, do đó coi như sổ rút trước hạn, áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0.3%. Từ 8/3/2007 đến ngày 4/8/2007 được 149 ngày gửitổng tiền lãi thực nhận = 60.000.000*0.3%/30*149 = 894.000tổng tiền lãi ngân hàng đã dự trả = 420.000*4 = 1.680.000hoàn lãi dự trả= 1.680.000-894.000 = 786.000 Nợ 4913 786.000 Có 801 786.000Lãi nhập vốn cho khách hàng để tất toán sổ trừ nợNợ 4913 894.000 Có 4232.12tháng. KH A 894.000-Trừ nợNợ 4232.12tháng.KHA 40.800.000 Có 2111 40.000.000 Có 702 800.000 (lãi vay 2 tháng chưa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hoạt động cho vay ngoại tệ bảo lãnh tín dụng vay vốn ngân hàng ngân hàng Việt Nam hệ thống ngân hàng nghiệp vụ ngân hàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 280 0 0 -
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 174 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 166 0 0 -
Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 5: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng
13 trang 155 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 149 0 0 -
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính II
75 trang 141 0 0 -
CÁC QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
29 trang 135 0 0 -
Hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng
4 trang 135 0 0 -
Tăng trưởng cho vay và sự an toàn của các ngân hàng thương mại Việt Nam
9 trang 119 0 0 -
Tổng quan chung về Ngân hàng và các dịch vụ Ngân hàng
51 trang 115 0 0