Danh mục

Địnhnghĩavàphânloạitínhtừ

Số trang: 12      Loại file: doc      Dung lượng: 112.50 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb). Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: That is my new red car.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Định nghĩa và phân loại tính từ  Định nghĩa và phân loại tính từ  1. Định nghĩa tính từ – Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh  từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb). Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: That is my new red car. Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các chức  vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa: There were errors galore in your final test;  UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc).  – Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these  và those.  – Tính từ có thể kết hợp với “the” để tạo thành danh từ  Ví dụ: The poor : người nghèo The rich: người giầu 2. Phân loại tính từ – Tính từ miêu tả (descriptive adj): Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng  của một vật hay người. Ví dụ: beautiful, interesting, colorful, red, new, important…. – Tính từ giới hạn (limiting adj): Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở  hữu, ...  Ví dụ:  số đếm: one, two…. số thứ tự: first, second…. tính chất sử hữu: his, your, my…. đại từ chỉ định: this. that, these…. số lượng: much, few, many….. 3. Tính từ tận cùng bằng –ing và –ed Chúng thuộc loại tính từ miêu tả, nhưng chúng ta sẽ làm rõ sự khác biệt giữa hai loại này trong  phần này.Có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng –ing và –ed, ví dụ: boring and bored, interesting and  interested… Tính từ kết thúc bằng đuôi –ing cho bạn biết về tính chất của một cái gì đó  • My job is boring  The film was disappointing. I expected it to be better. 1 Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về  • một cái gì đó.  I’m not satisfied with my job. Julia is interested in politics. I’m bored.  Ai đó “interested” (quan tâm) bởi vì có điều gì (hay ai) “interesting” (hấp dẫn, lí thú) Are you interested in buying a car? Tom find politics interesting (Tom thấy chính trị rất lí thú hấp dẫn) Did you meet anyone interesting at the party? Ai đó “surprised” (ngạc nhiên) bởi vì điều gì đó “surprising” (gây ngạc nhiên) Everyone was surprised that he passed the examination. It was quite surprising that he passed the examination. Ai đó “disappointed” (thất vọng) bởi vì điều gì đó “disappointing” (làm thất vọng) I was disappointed with the film. The film was disappointing. Những cặp tính từ khác tận cùng bằng –ing và –ed là:  • Fascinating – fascinated Exciting – excited  Amusing – amused Amazing – amazed  Embarrassing – embarrassed Terrifying – terrified Worrying – worried  Exhausting – exhausted  Astonishing – astonished  Shocking – shocked Disgusting – disgusted Confusing – confused  Frightening – frightened Bài tập 1: Chọn đáp án đúng 1. We were all (horrifying/horrified) when we heard about the disaster. 2. It’s sometimes (embarrassing/embarrassed) when you have to ask people for money. 3. Are you (interesting/interested) in football? 4. I enjoyed the football match. It was quite (exciting/excited). 2 5. It was a really (terrifying/terrified) experience. Afterwards everybody was very   (shocking/shocked). 6. I had never expected to be offered the job. I was really (amazing/amazed) when I was offered it. 7. The kitchen hadn’t been cleaned for ages. It was really (disgusting/ disgusted). 8. Do you easily get (embarrassing/embarrassed)?  Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng tính từ đuôi ing hoặc ed. Chữ đầu tiên của tính từ đã  được cho sẵn. 1. I seldom visit art galleries. I’m not very in…………………in art. 2. We went for a very long walk. It was very ti………… 3. Why do you always look so b………….? Is your life really so b……? 4. He is one of the most b…………people I’ve ever met. He never stops talking and never says   anything in………… 5. I’m starting a new job next week. I’m quite ex………………about it. KEY Bài 1: 1. horrified  2. embarrassing  3. interested  4. exciting 5. terrifying  6. amazed  7. disgusting  8. get embarrassed  Bài 2:  interested  2. tiring  3. bored, boring  4. boring, interesting 5. excited  Vị trí và chức năng của tính từ Tính từ có thể làm tính từ (attributive use) hoặc bổ ngữ (predicate use). 1. Làm tính từ: 3 – Khi làm tính từ, tính từ tiếng Anh thường đứng trước danh từ. Ví dụ: It is a hot day. This is a new car. Nam will become a good worker. – Những trường hợp đặc biệt:  + Đứng sau một nhóm từ ngụ ý đo lường  A river two hundred kilometers long A man eighty years old A road four metres wide  + Đứng sau everything, anything, something, nothing  I’ll tell you something new There is nothing new. He’ll provide everything necessar ...

Tài liệu được xem nhiều: