Danh mục

Dioxin trong công nghiệp và dân sinh

Số trang: 18      Loại file: docx      Dung lượng: 292.94 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I.TỔNG QUAN VỀ DIOXINDionxin/furan là một trong 12 nhóm chất theo công ước Stockholm về các chất gây ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP: Persistent Organic Pollutants) gây ô nhiễm môi trường: 1. Policlobiphenyl (PCB), 2. Policlodibenzo-p-dioxn (PCDD), 3. Policlodibenzofuran (PCDF), 4. Aldrin, 5. Dieldrin, 6. Diclodiphenytricloetan (DDT), 7. Endrin, 8. Clordan, 9. Hexaclobenzen (HCB), 10. Mirex, 11. Toxaphen, 12. Heptaclo
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dioxin trong công nghiệp và dân sinh Chất DioxinTrong công nghiệp và dân sinhMỤC LỤCI.TỔNG QUAN VỀ DIOXIN ..................................................................................2II.TÁC ĐỘNG CỦA DIOXIN ................................................................................5III.CƠ CHẾ HÌNH THÀNH DIOXIN .....................................................................7 III.1.Quá trình đốt cháy ........................................................................................7 III.2.Các quá trình công nghiệp .......................................................................... 11IV.NGUỒN PHÁT THẢI DIOXIN ....................................................................... 12I.TỔNG QUAN VỀ DIOXIN Dionxin/furan là một trong 12 nhóm chất theo công ước Stockholm về cácchất gây ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP: Persistent Organic Pollutants) gây ônhiễm môi trường: 1. Policlobiphenyl (PCB), 2. Policlodibenzo-p-dioxn (PCDD),3. Policlodibenzofuran (PCDF), 4. Aldrin, 5. Dieldrin, 6. Diclodiphenytricloetan(DDT), 7. Endrin, 8. Clordan, 9. Hexaclobenzen (HCB), 10. Mirex, 11. Toxaphen,12. Heptaclo Trong số 12 chất POPs đầu tiên này, “Dioxin” thường được hiểu là các chấtPCDD và PCDF, còn PCBs được hiểu là các hợp chất tương tự dioxin vì chúng cócùng cơ chế gây nhiễm độc như dioxin. Trừ PCDD và PCDF là các nhóm chấtkhông chủ định sản xuất, các chất còn lại là được sản xuất để được sử dụng: PCBsđược sử dụng trong chế tạo dầu biến thế, tụ điện lỏng, làm chất hóa dẻo,... các chấtcòn lại đã được sản xuất làm thuốc trừ sâu, trừ muỗi, trừ côn trùng có hại,... “Dioxin” thường được hiểu là gồm hai nhóm chất sau Các đồng loại của dioxin: 75 chất, tùy thuộc vào số lượng nguyên tử clochứa trong phân từ, được chia ra tám nhóm đồng phân (isomer). Trong nhóm cáchợp chất này, chỉ các chất thế clo ở các vị trí 2,3,7,8 là thể hiện độc tính, vàtetraclodibenzo-p-dioxin (TCDD) là chất có độc tính cao nhất. - Các đồng loại của furan: 135 chất, tương tự như các hợp chất dibenzo-p-dioxin, chỉ các chất thế clo ở các vị trí 2,3,7,8 là thể hiện độc tính. Công thức cấu tạo của các đồng loại của dioxin/furan như sau:Policlodibenzo-p-dioxin (PCDD) Policlodibenzofuran (PCDF) Hình 1. Công thức cấu tạo chung của các chất đồng loại dioxin/furan Số lượng các đồng phân và công thức phân tử của các chất dioxin/furan đượcchỉ ra ở bảng 1.Bảng 1: Số luợng các đồng phân trong nhóm các chất cùng loại PCDD vàPCDF Số lượng các đồng phânSố lượng nguyên tử Dibenzo-p- Viết tắt Dibenzofuran Viết tắtclo trong các đồng dioxin loại (PCDF) (PCDD)Monochloro- 2 Cl1DD 4 Cl1DFDichloro- 10 Cl2DD 16 Cl2DFTrichloro- 14 Cl3DD 28 Cl3DFTetrachloro- 22 Cl4DD 38 Cl4DFPentachloro- 14 Cl5DD 28 Cl5DFHexachloro- 10 Cl6DD 16 Cl6DFHeptachloro- 2 Cl7DD 4 Cl7DFOctachloro- 1 Cl8DD 1 Cl8DFTotal 75 135 Ở điều kiện thường, dioxin đều là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy khácao, áp suất hơi rất thấp và rất ít tan trong nước. Nhiệt độ sôi của 2,3,7,8-TCDD,chất độc nhất trong các dioxin, được đánh giá vào khoảng 412,2oC. Dioxin có nhiệt độ nóng chảy khá cao, nhiệt độ sôi của 2,3,7,8-TCDD lên tới412oC, các quá trình cháy tạo dioxin cũng xảy ra ở khoảng nhiệt độ khá cao. Nhiệtđộ 750-900oC vẫn là vùng tạo thành 2,3,7,8-TCDD, ngay cả ở nhiệt độ 1200oC, quátrình phân hủy dioxin vẫn là quá trình thuận nghịch, dioxin chỉ bị phân hủy hoàntoàn ở trong khoảng nhiệt độ 1200-1400oC và cao hơn. Dioxin ái mỡ và hầu như kị nước: Đặc tính ái mỡ (lipophilic) và kị nước(hydrophobic) của dioxin liên quan chặt chẽ với độ bền vững của chúng trong cơthể sống cũng như trong tự nhiên và sự phân bố của chúng trong các cơ quan củacơ thể. Dioxin rất bền vững về mặt hóa học, không bị phân hủy dưới tác dụng củacác axit mạnh, kiềm mạnh, các chất oxy hóa mạnh khi không có chất xúc tác ngaycả ở nhiệt độ cao. Trong số 75 hợp chất Dioxin chỉ có 7 hợp chất được coi là độc hại và trongsố 135 hợp chất Furan chỉ có 10 chất độc. Để đánh giá độc tính của một hỗn hợp cóthể chứa nhiều hợp chất Dioxin và Furan khác nhau người ta thường qui đổi theođộ độc của 2,3,7,8-TCDD thông qua hệ số độc tương đương – Toxic EquivalentFactor (TEF) và sau đó tính độ độc tương đương – Toxic Equivalents (TEQ) màcác hệ số qui đổ ...

Tài liệu được xem nhiều: