Danh mục

DIPROSPAN injection (Kỳ 5)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 199.60 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong viêm bao hoạt dịch dưới cơ delta, dưới mỏm cùng vai, mỏm khủy và trước xương bánh chè dạng cấp, tiêm vào bao hoạt dịch 1 đến 2 ml Diprospan có thể làm giảm đau và phục hồi toàn bộ chuỗi vận động trong vòng vài giờ. Chứng viêm bao hoạt dịch mãn tính có thể được điều trị với liều giảm thấp hơn khi các triệu chứng cấp đã được kiểm soát. Đối với bệnh viêm bao gân, viêm gân và viêm quanh gân, có thể làm giảm các chứng này bằng một mũi tiêm Diprospan. Đối...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DIPROSPAN injection (Kỳ 5) DIPROSPAN injection (Kỳ 5) Trong viêm bao hoạt dịch dưới cơ delta, dưới mỏm cùng vai, mỏm khủy vàtrước xương bánh chè dạng cấp, tiêm vào bao hoạt dịch 1 đến 2 ml Diprospan cóthể làm giảm đau và phục hồi toàn bộ chuỗi vận động trong vòng vài giờ. Chứng viêm bao hoạt dịch mãn tính có thể được điều trị với liều giảm thấphơn khi các triệu chứng cấp đã được kiểm soát. Đối với bệnh viêm bao gân, viêmgân và viêm quanh gân, có thể làm giảm các chứng này bằng một mũi tiêmDiprospan. Đối với các thể mãn tính của các bệnh này, có thể cần thiết phải tiêmlặp lại nếu tình trạng bệnh đòi hỏi. Sau khi tiêm trong khớp 0,5 đến 2 ml Diprospan, tác dụng giảm đau nhứcvà tình trạng cứng nhắc đi kèm với viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp cóthể đạt được trong vòng 2 đến 4 giờ. Sự kéo dài tình trạng thuyên giảm này, màquá trình này thay đổi khá nhiều trong cả hai chứng bệnh, đạt được trong 4 tuầnhay lâu hơn trong đa số trường hợp. Tiêm Diprospan trong khớp được dung nạp tốt trong các mô khớp và quanhkhớp. Liều lượng khuyến cáo tiêm trong khớp là : khớp lớn (khớp gối, háng, vai),1 đến 2 ml ; khớp to trung bình (chỏ, cổ tay, cổ chân), 0,5 đến 1 ml ; khớp nhỏ(bàn chân, bàn tay, ngực), 0,25 đến 0,5 ml. Các chứng bệnh da có thể đáp ứng với việc tiêm Diprospan trong sangthương. Đáp ứng của một vài sang thương không được điều trị trực tiếp có thể dotác dụng toàn thân nhẹ của thuốc. Trong việc điều trị bằng cách tiêm vào trong sang thương, liều Diprospantiêm trong da được khuyến cáo là 0,2 ml/cm2, tiêm đều đặn với một bơm tiêm kiểutiêm tuberculine và một kim số 26. Liều tổng cộng Diprospan được tiêm ở tất cảcác vị trí mỗi tuần không nên vượt quá 1 ml. Diprospan có thể được dùng một cách hữu hiệu trong các bệnh ở chân cóđáp ứng với phương pháp trị liệu bằng corticoide. Chứng viêm bao hoạt dịch dướichỗ chai cứng có thể được kiểm soát với hai mũi tiêm 0,25 ml liên tiếp nhau. Trong một số trường hợp như cứng ngón chân cái, năm ngón chân vẹo vàonhau và viêm khớp trong bệnh goutte cấp, tình trạng thuyên giảm có thể được bắtđầu rất nhanh chóng. Cho hầu hết các loại tiêm, một bơm tiêm kiểu tiêmtuberculine với kim số 25 thường là thích hợp. Các liều khuyến cáo cách nhau khoảng một tuần : viêm bao hoạt dịch dướinốt chai cứng hay mềm 0,25 đến 0,5 ml ; viêm bao hoạt dịch dưới lồi xương gót,0,5 ml ; viêm bao hoạt dịch trên cứng ngón chân cái, 0,5 ml ; viêm bao hoạt dịchtrên năm ngón chân vẹo vào nhau, 0,5 ml ; nang bao khớp, 0,25 đến 0,5 ml ; bệnhđau thần kinh Morton (chứng đau xương đốt bàn chân), 0,25 đến 0,5 ml ; viêm baogân, 0,5 ml ; viêm quanh xương hộp, 0,5 ml ; viêm khớp trong bệnh goutte cấp,0,5 đến 1 ml. Sau khi có đáp ứng thỏa đáng, nên xác định liều duy trì thích hợp bằng cáchgiảm từng lượng nhỏ liều tấn công ban đầu trong những khoảng thời gian thíchhợp cho đến khi xác định được liều thấp nhất duy trì đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Nếu bệnh nhân phải tiếp xúc với những môi trường stress không liên quanđến chứng bệnh hiện hữu, có thể cần phải tăng liều Diprospan. Nếu phải ngưngthuốc sau một thời gian điều trị lâu dài, nên giảm liều từ từ. QUÁ LIỀU Triệu chứng : việc quá liều cấp do glucocorticoide, trong đó cóbétaméthasone, thường không đưa đến tình trạng đe dọa tính mạng. Trừ trườnghợp quá liều trầm trọng, việc dùng quá mức corticoide trong vòng vài ngày hầunhư không gây ra tác hại nghiêm trọng trong những trường hợp không thuộc vàoloại chống chỉ định, như bệnh nhân tiểu đường, glaucome, hay loét dạ dày tiếntriển, hay bệnh nhân đang dùng những thuốc như digitalis, thuốc chống đông loạicoumarine hay thuốc lợi tiểu làm mất kali. Điều trị : các biến chứng từ những hoạt động chuyển hóa corticoide hay từnhững tác động có hại của bệnh phải dùng corticoide này hay các biến chứng donhững bệnh xảy ra đồng thời hoặc từ những tương tác thuốc nên được lưu ý cẩnthận. Duy trì đầy đủ lượng nước đưa vào trong cơ thể và kiểm soát các chất điệngiải trong huyết thanh và trong nước tiểu, đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali.Nếu cần thiết, điều chỉnh lại sự mất cân bằng điện giải. BẢO QUẢN Lắc kỹ trước khi dùng. Bảo quản trong khoảng nhiệt độ từ 2-25oC. Tránh ánh sáng và sự đônglạnh. ...

Tài liệu được xem nhiều: