DNS: Domain Name System Hệ thống tên miền
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 415.84 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu dns: domain name system hệ thống tên miền, công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DNS: Domain Name System Hệ thống tên miền DNS: Domain Name SystemHệ thống tên miềnDNS là một hệ thống được sử dụng trên Internet đểdịch tên của các miền và các nút mạng được quảngcáo công cộng của chúng thành các địa chỉ IP.Một miền là một nhóm các máy tính được kết hợp vớinhau bởi vị trí địa lý hay loại công việc/kinh doanhcủa chúng.Hệ thống tên miền được thiết lập theo một hệ thốngphân cấp, tạo ra các DNS server ở các cấp độ khácnhau.Ví dụ: http://www.ntu.edu.vn/cntt/ DNS 1-1 DNS: Hệ thống tên miềnNgười: nhiều định danh: Domain Name System: CMND, tên, số hộ chiếu cơ sở dữ liệu phân tán được càiInternet hosts, routers: đặt dựa trên hệ thống phân cấp Địa chỉ IP (32 bits) – của nhiều name servers được sử dụng để đánh địa giao thức ở tầng ứng dụng để cho chỉ cho các gói dữ liệu các host, routers, name servers “tên”, ví dụ, giao tiếp để phân giải names (dịch ww.yahoo.com – được sử địa chỉ/tên) dụng bởi con người lưu ý: một chức năng cốt lõi củaQ: ánh xạ giữa địa chỉ IP và Internet, được cài đặt như là tên? giao thức tầng ứng dụng độ phức tạp tại “biên” của mạng DNS 1-2 DNSCác dịch vụ của DNS Tại sao không tập trung Dich tên của trạm DNS? thành địa chỉ hư hỏng tại một điểm đơn Bí danh (aliasing) cho khối lượng lưu lượng trạm cơ sở dữ liệu tập trung ở các tên chuẩn xa (canonical) và bí danh vấn đề duy trì Bí danh cho mail server không mở rộng được! Phân phối tải các Web servers bản sao: tập các địa chỉ IP cho một tên chuẩn/tên thật (canonical name) DNS 1-3Cơ sở dữ liệu phân cấp, phân tán Root DNS Servers com DNS servers org DNS servers edu DNS servers pbs.org poly.edu umass.eduyahoo.com amazon.com DNS servers DNS serversDNS serversDNS servers DNS serversClient muốn địa chỉ IP của www.amazon.com: Client truy vấn một máy chủ gốc (root server) để tìm com DNS server Client truy vấn com DNS server để có được amazon.com DNS server Client truy vấn amazon.com DNS server để có được địa chỉ IP của www.amazon.com DNS 1-4DNS: Các máy chủ tên gốc (root name servers) được liên hệ bởi máy chủ tên cục bộ (local name server) khi nó không thể phân giải tên máy chủ gốc có thể hoạt động như sau: liên hệ với máy chủ tên có thẩm quyền (authoritative name server) nếu ánh xạ tên không được biết đến lấy ánh xạ tên trả lại ánh xạ tên cho máy chủ tên cục bộ Nhận xét? a Verisign, Dulles, VA c Cogent, Herndon, VA (also Los Angeles) d U Maryland College Park, MD k RIPE London (also Amsterdam, Frankfurt) g US DoD Vienna, VA h ARL Aberdeen, MD i Autonomica, Stockholm (plus 3 other j Verisign, ( 11 locations) locations) m WIDE Tokyo 13 máy chủ tên e NASA Mt View, CA f Internet Software C. Palo Alto, CA gốc trên thế giới (and 17 other locations) b USC-ISI Marina del Rey, CA l ICANN Los Angeles, CA DNS 1-5TLD và Authoritative ServersTop-level domain (TLD) servers: chịu trách nhiệm chocác tên miền com, org, net, edu, vv…, và tất cả các tênmiền quốc gia cấp cao nhất như vn, kr, uk, fr, ca, jp. Network solutions duy trì các máy chủ tên cho com TLD Educause cho edu TLDAuthoritative DNS servers: các máy chủ DNS của cáctổ chức, cung cấp sự ánh xạ theo thẩm quyền giữa têntrạm và địa chỉ IP cho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DNS: Domain Name System Hệ thống tên miền DNS: Domain Name SystemHệ thống tên miềnDNS là một hệ thống được sử dụng trên Internet đểdịch tên của các miền và các nút mạng được quảngcáo công cộng của chúng thành các địa chỉ IP.Một miền là một nhóm các máy tính được kết hợp vớinhau bởi vị trí địa lý hay loại công việc/kinh doanhcủa chúng.Hệ thống tên miền được thiết lập theo một hệ thốngphân cấp, tạo ra các DNS server ở các cấp độ khácnhau.Ví dụ: http://www.ntu.edu.vn/cntt/ DNS 1-1 DNS: Hệ thống tên miềnNgười: nhiều định danh: Domain Name System: CMND, tên, số hộ chiếu cơ sở dữ liệu phân tán được càiInternet hosts, routers: đặt dựa trên hệ thống phân cấp Địa chỉ IP (32 bits) – của nhiều name servers được sử dụng để đánh địa giao thức ở tầng ứng dụng để cho chỉ cho các gói dữ liệu các host, routers, name servers “tên”, ví dụ, giao tiếp để phân giải names (dịch ww.yahoo.com – được sử địa chỉ/tên) dụng bởi con người lưu ý: một chức năng cốt lõi củaQ: ánh xạ giữa địa chỉ IP và Internet, được cài đặt như là tên? giao thức tầng ứng dụng độ phức tạp tại “biên” của mạng DNS 1-2 DNSCác dịch vụ của DNS Tại sao không tập trung Dich tên của trạm DNS? thành địa chỉ hư hỏng tại một điểm đơn Bí danh (aliasing) cho khối lượng lưu lượng trạm cơ sở dữ liệu tập trung ở các tên chuẩn xa (canonical) và bí danh vấn đề duy trì Bí danh cho mail server không mở rộng được! Phân phối tải các Web servers bản sao: tập các địa chỉ IP cho một tên chuẩn/tên thật (canonical name) DNS 1-3Cơ sở dữ liệu phân cấp, phân tán Root DNS Servers com DNS servers org DNS servers edu DNS servers pbs.org poly.edu umass.eduyahoo.com amazon.com DNS servers DNS serversDNS serversDNS servers DNS serversClient muốn địa chỉ IP của www.amazon.com: Client truy vấn một máy chủ gốc (root server) để tìm com DNS server Client truy vấn com DNS server để có được amazon.com DNS server Client truy vấn amazon.com DNS server để có được địa chỉ IP của www.amazon.com DNS 1-4DNS: Các máy chủ tên gốc (root name servers) được liên hệ bởi máy chủ tên cục bộ (local name server) khi nó không thể phân giải tên máy chủ gốc có thể hoạt động như sau: liên hệ với máy chủ tên có thẩm quyền (authoritative name server) nếu ánh xạ tên không được biết đến lấy ánh xạ tên trả lại ánh xạ tên cho máy chủ tên cục bộ Nhận xét? a Verisign, Dulles, VA c Cogent, Herndon, VA (also Los Angeles) d U Maryland College Park, MD k RIPE London (also Amsterdam, Frankfurt) g US DoD Vienna, VA h ARL Aberdeen, MD i Autonomica, Stockholm (plus 3 other j Verisign, ( 11 locations) locations) m WIDE Tokyo 13 máy chủ tên e NASA Mt View, CA f Internet Software C. Palo Alto, CA gốc trên thế giới (and 17 other locations) b USC-ISI Marina del Rey, CA l ICANN Los Angeles, CA DNS 1-5TLD và Authoritative ServersTop-level domain (TLD) servers: chịu trách nhiệm chocác tên miền com, org, net, edu, vv…, và tất cả các tênmiền quốc gia cấp cao nhất như vn, kr, uk, fr, ca, jp. Network solutions duy trì các máy chủ tên cho com TLD Educause cho edu TLDAuthoritative DNS servers: các máy chủ DNS của cáctổ chức, cung cấp sự ánh xạ theo thẩm quyền giữa têntrạm và địa chỉ IP cho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin lập trình mạng kỹ thuật máy tính quản trị mạng lập trình DNS: Domain Name System Hệ thống tên miềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 429 1 0
-
24 trang 353 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 312 0 0 -
74 trang 294 0 0
-
96 trang 291 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 278 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 272 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 269 1 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 262 0 0