DNS là gì, sử dụng thế nào?
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 255.58 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Internet DNS viết tắt từ Domain Name System (tạm dịch Hệ thống tên miền) là Hệ thống phân giải tên được phát minh vào năm 1984 cho Internet và là một trong số các chuẩn công nghiệp của các cổng bao gồm cả TCP/IP. DNS là chìa khóa chủ chốt của nhiều dịch vụ mạng như duyệt Internet, mail server, web server...Có thể nói không có DNS, Internet sẽ mau chóng lụi tàn để bạn có thể hình dung về mức độ quan trọng của DNS. Các tài nguyên mạng được định danh bằng những địa chỉ IP dạng như...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DNS là gì, sử dụng thế nào? DNS là gì, sử dụng thế nào? Ảnh minh họa: InternetDNS viết tắt từ Domain Name System (tạm dịch Hệthống tên miền) là Hệ thống phân giải tên được phátminh vào năm 1984 cho Internet và là một trong sốcác chuẩn công nghiệp của các cổng bao gồm cảTCP/IP. DNS là chìa khóa chủ chốt của nhiều dịch vụmạng như duyệt Internet, mail server, web server...Cóthể nói không có DNS, Internet sẽ mau chóng lụi tànđể bạn có thể hình dung về mức độ quan trọng củaDNS.Các tài nguyên mạng được định danh bằng nhữngđịa chỉ IP dạng như 10.0.0.10 làm ví dụ. Mỗi máy tínhkhi kết nối vào mạng Internet cũng được gán cho 1địa chỉ IP riêng biệt không trùng lẫn với bất kỳ máytính nào khác trên thế giới. Tương tự vậy với websitecũng có các địa chỉ IP riêng biệt. Tuy nhiên, bạn đâuthể nhớ rõ con số 123.30.128.10 sẽ dẫn đến websiteTuổi Trẻ Online thay vì gõ www.tuoitre.com.vn. Đây làlúc DNS trổ tài chuyển đổi (ánh xạ) các con số địachỉ IP khô khan thành những ký tự ABC thân thiệnhơn. Nhờ DNS nên bạn không cần phải nhớ địa chỉIP để vào website Tuổi Trẻ Online mà chỉ cần nhớwww.tuoitre.com.vn.Nói cách khác, DNS cũng giống như một danh bạđiện thoại cho Internet. Nếu bạn biết tên của mộtngười nhưng không biết số điện thoại hay ngược lại,bạn có thể tham khảo trong sổ danh bạ dễ dàng.>> Duyệt web nhanh hơn với Google Public DNSDNS khi triển khai sẽ sử dụng 2 thành phần: máy chủDNS (DNS server) và máy trạm DNS (DNS client). Cả2 thành phần này hoạt động như là ứng dụng dịch vụnền trên hệ thống.Tìm thông số DNS Server đang dùngMuốn xem DNS Server mà ta đang sử dụng cũng kháđơn giản, chỉ cần vào Start, ở hộp thoại Run gõ cmdrồi Enter. Cửa sổ đen xì xuất hiện, gõ tiếp câulệnh ipconfig /all (không bao gồm dấu ngoặckép) để hiển thị các thông số địa chỉ IP và cả DNSServer (phần đóng khung đỏ). DNS Servers ở phần đóng khung đỏDNS Server công cộng và cách sử dụngCác nhà cung cấp dịch vụ mạng (ISP) đều có địa chỉDNS riêng, mỗi DNS có tốc độ biên dịch nhanh haychậm khác nhau nên người dùng Internet có thể sửdụng DNS tùy theo lựa chọn. Đó là lý do các DNSServer công cộng (Public DNS Server) ra đời để đápứng nhu cầu sử dụng của người dùng.Để thay đổi DNS Server, bạn nhấn vào nút Start -Settings - Network connections rồi nhấn double-clickvào Local Area Connection. Nhấn vàonút Properties rồi chọn Internet Protocol (TCP/IP)và nhấn tiếp nút Properties ở góc phải.Giờ chỉ cần điền thông số DNS Server nào bạn muốnvào 2 ô Preferred DNS Server và Alternate DNSServer. Mỗi địa chỉ DNS Server sẽ gồm 4 con sốphân cách bởi dấu chấm.Bạn có thể tham khảo một số DNS Server công cộngkhá uy tín sau (điền vào 2 ô tương ứng ở phần Usethe following DNS server addresses:- OpenDNS: 208.67.222.222 và 208.67.220.220- Google Public DNS: 8.8.8.8 và 8.8.4.4 (Xem thêmtại đây)- ScrubIt: 67.138.54.100 và 207.225.209.66- DNS Advantage: 156.154.70.1 và 156.154.71.1
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DNS là gì, sử dụng thế nào? DNS là gì, sử dụng thế nào? Ảnh minh họa: InternetDNS viết tắt từ Domain Name System (tạm dịch Hệthống tên miền) là Hệ thống phân giải tên được phátminh vào năm 1984 cho Internet và là một trong sốcác chuẩn công nghiệp của các cổng bao gồm cảTCP/IP. DNS là chìa khóa chủ chốt của nhiều dịch vụmạng như duyệt Internet, mail server, web server...Cóthể nói không có DNS, Internet sẽ mau chóng lụi tànđể bạn có thể hình dung về mức độ quan trọng củaDNS.Các tài nguyên mạng được định danh bằng nhữngđịa chỉ IP dạng như 10.0.0.10 làm ví dụ. Mỗi máy tínhkhi kết nối vào mạng Internet cũng được gán cho 1địa chỉ IP riêng biệt không trùng lẫn với bất kỳ máytính nào khác trên thế giới. Tương tự vậy với websitecũng có các địa chỉ IP riêng biệt. Tuy nhiên, bạn đâuthể nhớ rõ con số 123.30.128.10 sẽ dẫn đến websiteTuổi Trẻ Online thay vì gõ www.tuoitre.com.vn. Đây làlúc DNS trổ tài chuyển đổi (ánh xạ) các con số địachỉ IP khô khan thành những ký tự ABC thân thiệnhơn. Nhờ DNS nên bạn không cần phải nhớ địa chỉIP để vào website Tuổi Trẻ Online mà chỉ cần nhớwww.tuoitre.com.vn.Nói cách khác, DNS cũng giống như một danh bạđiện thoại cho Internet. Nếu bạn biết tên của mộtngười nhưng không biết số điện thoại hay ngược lại,bạn có thể tham khảo trong sổ danh bạ dễ dàng.>> Duyệt web nhanh hơn với Google Public DNSDNS khi triển khai sẽ sử dụng 2 thành phần: máy chủDNS (DNS server) và máy trạm DNS (DNS client). Cả2 thành phần này hoạt động như là ứng dụng dịch vụnền trên hệ thống.Tìm thông số DNS Server đang dùngMuốn xem DNS Server mà ta đang sử dụng cũng kháđơn giản, chỉ cần vào Start, ở hộp thoại Run gõ cmdrồi Enter. Cửa sổ đen xì xuất hiện, gõ tiếp câulệnh ipconfig /all (không bao gồm dấu ngoặckép) để hiển thị các thông số địa chỉ IP và cả DNSServer (phần đóng khung đỏ). DNS Servers ở phần đóng khung đỏDNS Server công cộng và cách sử dụngCác nhà cung cấp dịch vụ mạng (ISP) đều có địa chỉDNS riêng, mỗi DNS có tốc độ biên dịch nhanh haychậm khác nhau nên người dùng Internet có thể sửdụng DNS tùy theo lựa chọn. Đó là lý do các DNSServer công cộng (Public DNS Server) ra đời để đápứng nhu cầu sử dụng của người dùng.Để thay đổi DNS Server, bạn nhấn vào nút Start -Settings - Network connections rồi nhấn double-clickvào Local Area Connection. Nhấn vàonút Properties rồi chọn Internet Protocol (TCP/IP)và nhấn tiếp nút Properties ở góc phải.Giờ chỉ cần điền thông số DNS Server nào bạn muốnvào 2 ô Preferred DNS Server và Alternate DNSServer. Mỗi địa chỉ DNS Server sẽ gồm 4 con sốphân cách bởi dấu chấm.Bạn có thể tham khảo một số DNS Server công cộngkhá uy tín sau (điền vào 2 ô tương ứng ở phần Usethe following DNS server addresses:- OpenDNS: 208.67.222.222 và 208.67.220.220- Google Public DNS: 8.8.8.8 và 8.8.4.4 (Xem thêmtại đây)- ScrubIt: 67.138.54.100 và 207.225.209.66- DNS Advantage: 156.154.70.1 và 156.154.71.1
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Internet DNS domain Name System hệ thống tên miền TCP/IP chìa khóa chủ chốt địa chỉ IPTài liệu liên quan:
-
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 206 0 0 -
139 trang 63 0 0
-
Giáo trình Chuyên đề (Nghề: Quản trị mạng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
131 trang 62 3 0 -
Distance Vector vs. Link State
128 trang 49 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề Tin học ứng dụng - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
64 trang 37 0 0 -
CCNA Wireless Official Exam Certification Guide part 8
10 trang 34 0 0 -
CCNA Wireless Official Exam Certification Guide part 50
10 trang 34 0 0 -
CCNA Wireless Official Exam Certification Guide part 44
10 trang 33 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề Tin học ứng dụng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
66 trang 33 0 0 -
4 trang 32 0 0