[Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 1
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 404.67 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC ĐIỂM NGUỒN VÀ PHỤ TẢI 1.1. Các số liệu về nguồn cung cấp và phụ tải 1.1.1. Vị trí các nguồn cung cấp và phụ tải Theo đầu bài ta có vị trí các nguồn cung cấp và 9 phụ tải như hình vẽ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 1Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điệnPHÂN TÍCH CÁC ĐẶC ĐIỂM NGUỒN VÀ PHỤ TẢI 1.1. Các số liệu về nguồn cung cấp và phụ tải 1.1.1. Vị trí các nguồn cung cấp và phụ tải Theo đầu bài ta có vị trí các nguồn cung cấp và 9 phụ tải như hình vẽ: Hình 1.1. Sơ đồ vị trí nguồn điện và phụ tải 1.1.2. Nguồn cung cấp a. Hệ thống điện Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn, hệ số công suất trên thanhgóp 110 kV của hệ thống là 0,85. Vì vậy cần phải có sự liên hệ giữa hệ thốngvà nhà máy điện để có thể trao đổi công suất giữa hai nguồn cung cấp khi cần Phan Thành Trung1Khoa Sư phạm kỹ thuậtĐồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điệnthiết, đảm bảo cho hệ thống thiết kế làm việc bình thường trong các chế độvận hành. Mặt khác, vì hệ thống có công suất vô cùng lớn cho nên chọn hệthống là nút cân abừng công suất và nút cơ sở về điện áp. Ngoài ra do hệthống có công suất vô cùng lớn cho nên không cần phải dự trữ công suất trongnhà máy điện, nói cách khác công suất tác dụng và phản kháng dự trữ sẽ đượclấy từ hệ thống điện. b. Nhà máy nhiệt điện Nhà máy nhiết điện gồm có 4 tổ máy công suất Pđm = 60 MW,cos ϕ =0,85, Uđm=10,5 kV. Như vậy tổng công suất định mức của nhà máybằng: 4 × 60 = 240 MW. Nhiên liệu của nhà máy nhiệt điện có thể là than đá, dầu và khí đốt.Hiệu suất của các nhà máy nhiệt điện tương đối thấp (khoảng 30 ÷ 40%).Đồng thời công suất tự dùng của nhiệt điện thường chiếm khoảng 6 % đến15% tùy theo loại nhà máy nhiệt điện. Đối với nhà máy nhiệt điện, các máy phát làm việc ổn định khi phụ tải P ≥ 70 % Pđm; còn khi P ≤ 30 % Pđm thì các máy phát ngừng làm việc. Công suất phát kinh tế của các nhà máy nhiệt điện thường bằng(80 ÷ 90 %)Pđm. Khi thiết kế chọn công suất phát kinh tế bằng 85 % Pđm,nghĩa là: Pkt=85%Pđm Do đó kho phụ tải cực đại cả 4 máy phát đều vận hành và tổng côngsuất tác dụng phát ra của nhà máy nhiệt điện là: Pkt = 85% × 4 × 60 = 204 MW Trong chế độ phụ tải cực tiểu, dự kiến ngừng một máy phát để bảodưỡng, ba máy phát còn lại sẽ phát 85%Pđm, nghĩa là tổng công suất phát racủa nhà máy nhiệt điện là: Pkt = 85% × 3 × 60 = 153 MW Khi sự cố ngừng một máy phát, ba máy phát còn lạo sẽ phát 100%Pđm,như vậy: Phan Thành Trung2Khoa Sư phạm kỹ thuậtĐồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện PF = 3 × 60 = 180 MW Phần công suất thiếu trong các chế độ vận hành sẽ được cung cấp từhệ thống điện. 1.1.3. Số liệu phụ tải Hệ thống cấp điện cho 9 phụ tải có Pmin = 0,5 Pmax, Tmax = 5500 h. Công suất tiêu thụ của các phụ tải điện được tính như sau: Qmax = Pmax .tgϕ & S = P + jQ max max max S max = Pmax + jQmax 2 2 Bảng 1.1. Số liệu về các phụ tải Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9Số liệuPmax (MW) 38 29 30 38 29 36 38 28 30Pmin (MW) 19 14,5 15 19 14,5 18 19 14 15cos ϕ 0,9 0,85 0.85 0,85 0,9 0,9 0,9 0,85 0,9Qmax (MVAr) 18,40 18,00 18,60 23,55 14,04 17,43 18,40 17,35 14,53Qmin (MVAr) 9,20 9,00 9,30 11,78 7,02 8,72 9,20 8,68 7,27Smax (MVA) 42,22 34,12 35,29 44,70 32,22 40 42,22 32,94 33,33Smin (MVA) 21,11 17,06 17,65 22,35 16,11 20 21,11 16,47 16,67Loại phụ tải I I I I I I I I IYêu cầu điều KT KT KT KT KT KT KT KT KTchỉnh điện áp Điện áp thứ 10 10 10 10 10 10 10 10 10 cấp 1.1.4. Kết luận Ở giữa hai nguồn có phụ tải số 2 nên khi thiết kế đường dây liên lạcgiữa nhà máy và hệ thống thì đường dây này sẽ đi qua phụ tải 2. Để đảm bảo Phan Thành Trung3Khoa Sư phạm kỹ thuậtĐồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điệnkinh tế thì các phụ tải được cấp điện từ các nguồn gần nó nhất. Phụ tải 3 và 1đư ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 1Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điệnPHÂN TÍCH CÁC ĐẶC ĐIỂM NGUỒN VÀ PHỤ TẢI 1.1. Các số liệu về nguồn cung cấp và phụ tải 1.1.1. Vị trí các nguồn cung cấp và phụ tải Theo đầu bài ta có vị trí các nguồn cung cấp và 9 phụ tải như hình vẽ: Hình 1.1. Sơ đồ vị trí nguồn điện và phụ tải 1.1.2. Nguồn cung cấp a. Hệ thống điện Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn, hệ số công suất trên thanhgóp 110 kV của hệ thống là 0,85. Vì vậy cần phải có sự liên hệ giữa hệ thốngvà nhà máy điện để có thể trao đổi công suất giữa hai nguồn cung cấp khi cần Phan Thành Trung1Khoa Sư phạm kỹ thuậtĐồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điệnthiết, đảm bảo cho hệ thống thiết kế làm việc bình thường trong các chế độvận hành. Mặt khác, vì hệ thống có công suất vô cùng lớn cho nên chọn hệthống là nút cân abừng công suất và nút cơ sở về điện áp. Ngoài ra do hệthống có công suất vô cùng lớn cho nên không cần phải dự trữ công suất trongnhà máy điện, nói cách khác công suất tác dụng và phản kháng dự trữ sẽ đượclấy từ hệ thống điện. b. Nhà máy nhiệt điện Nhà máy nhiết điện gồm có 4 tổ máy công suất Pđm = 60 MW,cos ϕ =0,85, Uđm=10,5 kV. Như vậy tổng công suất định mức của nhà máybằng: 4 × 60 = 240 MW. Nhiên liệu của nhà máy nhiệt điện có thể là than đá, dầu và khí đốt.Hiệu suất của các nhà máy nhiệt điện tương đối thấp (khoảng 30 ÷ 40%).Đồng thời công suất tự dùng của nhiệt điện thường chiếm khoảng 6 % đến15% tùy theo loại nhà máy nhiệt điện. Đối với nhà máy nhiệt điện, các máy phát làm việc ổn định khi phụ tải P ≥ 70 % Pđm; còn khi P ≤ 30 % Pđm thì các máy phát ngừng làm việc. Công suất phát kinh tế của các nhà máy nhiệt điện thường bằng(80 ÷ 90 %)Pđm. Khi thiết kế chọn công suất phát kinh tế bằng 85 % Pđm,nghĩa là: Pkt=85%Pđm Do đó kho phụ tải cực đại cả 4 máy phát đều vận hành và tổng côngsuất tác dụng phát ra của nhà máy nhiệt điện là: Pkt = 85% × 4 × 60 = 204 MW Trong chế độ phụ tải cực tiểu, dự kiến ngừng một máy phát để bảodưỡng, ba máy phát còn lại sẽ phát 85%Pđm, nghĩa là tổng công suất phát racủa nhà máy nhiệt điện là: Pkt = 85% × 3 × 60 = 153 MW Khi sự cố ngừng một máy phát, ba máy phát còn lạo sẽ phát 100%Pđm,như vậy: Phan Thành Trung2Khoa Sư phạm kỹ thuậtĐồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện PF = 3 × 60 = 180 MW Phần công suất thiếu trong các chế độ vận hành sẽ được cung cấp từhệ thống điện. 1.1.3. Số liệu phụ tải Hệ thống cấp điện cho 9 phụ tải có Pmin = 0,5 Pmax, Tmax = 5500 h. Công suất tiêu thụ của các phụ tải điện được tính như sau: Qmax = Pmax .tgϕ & S = P + jQ max max max S max = Pmax + jQmax 2 2 Bảng 1.1. Số liệu về các phụ tải Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9Số liệuPmax (MW) 38 29 30 38 29 36 38 28 30Pmin (MW) 19 14,5 15 19 14,5 18 19 14 15cos ϕ 0,9 0,85 0.85 0,85 0,9 0,9 0,9 0,85 0,9Qmax (MVAr) 18,40 18,00 18,60 23,55 14,04 17,43 18,40 17,35 14,53Qmin (MVAr) 9,20 9,00 9,30 11,78 7,02 8,72 9,20 8,68 7,27Smax (MVA) 42,22 34,12 35,29 44,70 32,22 40 42,22 32,94 33,33Smin (MVA) 21,11 17,06 17,65 22,35 16,11 20 21,11 16,47 16,67Loại phụ tải I I I I I I I I IYêu cầu điều KT KT KT KT KT KT KT KT KTchỉnh điện áp Điện áp thứ 10 10 10 10 10 10 10 10 10 cấp 1.1.4. Kết luận Ở giữa hai nguồn có phụ tải số 2 nên khi thiết kế đường dây liên lạcgiữa nhà máy và hệ thống thì đường dây này sẽ đi qua phụ tải 2. Để đảm bảo Phan Thành Trung3Khoa Sư phạm kỹ thuậtĐồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điệnkinh tế thì các phụ tải được cấp điện từ các nguồn gần nó nhất. Phụ tải 3 và 1đư ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu điện Điện học ĐIện cao thế Điện lưới Thiết kế lưới điện Kỹ thuật điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
58 trang 332 2 0
-
Kỹ Thuật Đo Lường - TS. Nguyễn Hữu Công phần 6
18 trang 305 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật điện (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới
124 trang 237 2 0 -
Đồ án môn Điện tử công suất: Thiết kế mạch DC - DC boost converter
14 trang 236 0 0 -
79 trang 229 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 219 0 0 -
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 157 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Thiết kế trạm biến áp 220/110/22 KV và hệ thống nối đất chống sét cho trạm
113 trang 154 0 0 -
Đồ án: Thiết kế bộ điều khiển luật PID điều khiển động cơ DC
94 trang 151 0 0 -
Giáo trình trang bị điện - Phần I Khí cụ điện và trang bị điện - Chương 7
13 trang 147 0 0