[Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 8
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 313.71 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống Từ các bảng 5.2 và 5.3 tính được tổng công suất yêu cầu trên thanh góp 110 kV của hệ thống và nhà máy điện bằng: Syc = 307,008 + j166,677 MVA
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 8Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện 158,964+j83,370 -1,073 +j11,321 29,906+j14,642 38,968+j20,933 28,820+j18,460 31,277+j14,208 31,066+ j3,743 SNi,MVA Đường NĐ-2 HT-5 HT-7 HT-8 HT-9 HT-2 Tổng dây 5.1.4. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống Từ các bảng 5.2 và 5.3 tính được tổng công suất yêu cầu trên thanhgóp 110 kV của hệ thống và nhà máy điện bằng: Syc = 307,008 + j166,677 MVA Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồnđiện phải cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụngdo nhà máy và hệ thống cung cấp bằng: Pcc = 307,008 MW Khi hệ số công suất của các nguồn là 0,85 thì tổng công suất phảnkháng của hệ thống và nhà máy điện có thể phát ra bằng: Qcc = 307,008 × 0,620 = 190,266 MVAr Như vậy: Scc = 307,008 + j190,266 MVA Từ các kết quả trên nhận thấy rằng công suất phản kháng do nguồncấp lớn hơn công suất phản kháng yêu cầu(296MVA) nên không cần bù côngsuất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại. Phan Thành Trung 4 6Khoa Sư phạm kỹ thuậtĐồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện 5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu cho trong bảng5.4 Hộ Smin Hộ Smin tiêu thụ , MVA tiêu thụ , MVA 16+ 16+ 1 6 j7,75 j7,75 13+ 15+ 2 7 j6,29 j7,26 15+ 17+ 3 8 j7,26 j7,24 17+ 15+ 4 9 j10,54 j6,39 15+ 5 j6,39 Bảng 5.4. Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu Khi phụ tải cực tiểu sẽ cho một máy phát của nhà máy điện ngừng làmviệc để bảo dưỡng, đồng thời ba máy phát còn lại sẽ phát 85% công suất địnhmức. Như vậy tổng công suất do nhà máy nhiệt điện phát ra bằng: PF = 3 × 85% × 60 = 153 MW Phan Thành Trung 5 6Khoa Sư phạm kỹ thuậtĐồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện QF = 153.0,62 = 94,86 MVAr SF = 153 + j 94,86 MVA Tổng công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy bằng: Ptd = 10%PFđm = 10% × 3 × 60 = 18 MW Qtd = 18 × 0,88 = 15,84 MVAr Std = 18 +j15,84 MVA Công suất chạy vào cuộn dây hạ áp của trạm tăng áp của nhà máyđiện: Sh = SF-Std = 153+j94,86 -(18+j15,84) = 135 +j79,02 MVA Tổn thất công suất trong trạm tăng áp của nhà máy điện: ⎡ 10,5 × 167,36 2 ⎤ ⎡ 0,315 167,36 2 ⎤ ΔSb = ⎢3 × 0,07 + ) ⎥+ j ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
[Đồ Án Điện Học] Điện Lưới - Thiết Kế Lưới Điện phần 8Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện 158,964+j83,370 -1,073 +j11,321 29,906+j14,642 38,968+j20,933 28,820+j18,460 31,277+j14,208 31,066+ j3,743 SNi,MVA Đường NĐ-2 HT-5 HT-7 HT-8 HT-9 HT-2 Tổng dây 5.1.4. Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống Từ các bảng 5.2 và 5.3 tính được tổng công suất yêu cầu trên thanhgóp 110 kV của hệ thống và nhà máy điện bằng: Syc = 307,008 + j166,677 MVA Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồnđiện phải cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụngdo nhà máy và hệ thống cung cấp bằng: Pcc = 307,008 MW Khi hệ số công suất của các nguồn là 0,85 thì tổng công suất phảnkháng của hệ thống và nhà máy điện có thể phát ra bằng: Qcc = 307,008 × 0,620 = 190,266 MVAr Như vậy: Scc = 307,008 + j190,266 MVA Từ các kết quả trên nhận thấy rằng công suất phản kháng do nguồncấp lớn hơn công suất phản kháng yêu cầu(296MVA) nên không cần bù côngsuất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại. Phan Thành Trung 4 6Khoa Sư phạm kỹ thuậtĐồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện 5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu cho trong bảng5.4 Hộ Smin Hộ Smin tiêu thụ , MVA tiêu thụ , MVA 16+ 16+ 1 6 j7,75 j7,75 13+ 15+ 2 7 j6,29 j7,26 15+ 17+ 3 8 j7,26 j7,24 17+ 15+ 4 9 j10,54 j6,39 15+ 5 j6,39 Bảng 5.4. Công suất của các phụ tải trong chế độ phụ tải cực tiểu Khi phụ tải cực tiểu sẽ cho một máy phát của nhà máy điện ngừng làmviệc để bảo dưỡng, đồng thời ba máy phát còn lại sẽ phát 85% công suất địnhmức. Như vậy tổng công suất do nhà máy nhiệt điện phát ra bằng: PF = 3 × 85% × 60 = 153 MW Phan Thành Trung 5 6Khoa Sư phạm kỹ thuậtĐồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện QF = 153.0,62 = 94,86 MVAr SF = 153 + j 94,86 MVA Tổng công suất tác dụng tự dùng trong nhà máy bằng: Ptd = 10%PFđm = 10% × 3 × 60 = 18 MW Qtd = 18 × 0,88 = 15,84 MVAr Std = 18 +j15,84 MVA Công suất chạy vào cuộn dây hạ áp của trạm tăng áp của nhà máyđiện: Sh = SF-Std = 153+j94,86 -(18+j15,84) = 135 +j79,02 MVA Tổn thất công suất trong trạm tăng áp của nhà máy điện: ⎡ 10,5 × 167,36 2 ⎤ ⎡ 0,315 167,36 2 ⎤ ΔSb = ⎢3 × 0,07 + ) ⎥+ j ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu điện Điện học ĐIện cao thế Điện lưới Thiết kế lưới điện Kỹ thuật điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
58 trang 332 2 0
-
Kỹ Thuật Đo Lường - TS. Nguyễn Hữu Công phần 6
18 trang 305 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật điện (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới
124 trang 237 2 0 -
Đồ án môn Điện tử công suất: Thiết kế mạch DC - DC boost converter
14 trang 236 0 0 -
79 trang 229 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 219 0 0 -
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 158 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Thiết kế trạm biến áp 220/110/22 KV và hệ thống nối đất chống sét cho trạm
113 trang 154 0 0 -
Đồ án: Thiết kế bộ điều khiển luật PID điều khiển động cơ DC
94 trang 151 0 0 -
Giáo trình trang bị điện - Phần I Khí cụ điện và trang bị điện - Chương 7
13 trang 147 0 0