Đồ án kỹ thuật điện TỦ LẠNH DÂN DỤNG
Số trang: 28
Loại file: doc
Dung lượng: 8.63 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tủ lạnh gia đình dùng để bảo quản nhắn hạn các thực phẩm và thức ăn dể bị ôi thiu hư hỏng hằng ngày trong gia đình. Nó là mắc xích cuối cùng trong dây chuyền lạnh để bảo quản sản phẩm ngay trước khi tiêu dùng. Ngoài ra tủ lạnh còn dùng làm đá viên phục vụ sinh hoạt hằng ngày.Từ những tủ lạnh đơn giản đầu tiên xuất hiện vào những năm 1926 do hang General Electric Cooperation Monitor Top của Mỹ sản xuất, đến nay tủ lạnh đã có những bước tiến nhảy vọt về độ tin...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án kỹ thuật điện " TỦ LẠNH DÂN DỤNG " Đồ án kỹ thuật điệnChương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TỦ LẠNH DÂN DỤNG I. Giới thiệu. Tủ lạnh gia đình dùng để bảo quản nhắn hạn các thực phẩm và thức ăn dể bị ôithiu hư hỏng hằng ngày trong gia đình. Nó là mắc xích cuối cùng trong dây chuyền lạnhđể bảo quản sản phẩm ngay trước khi tiêu dùng. Ngoài ra tủ lạnh còn dùng làm đá viênphục vụ sinh hoạt hằng ngày.Từ những tủ lạnh đơn giản đầu tiên xuất hiện vào những năm 1926 do hang GeneralElectric Cooperation Monitor Top của Mỹ sản xuất, đến nay tủ lạnh đã có những bướctiến nhảy vọt về độ tin cậy, tuổi thọ, sự tiện nghi và hình thức thẩm mĩ. Hình 1-1: Giới thiệu một tủ lạnh gia đình với các ngăn để bảo quản lạnh khác nhau. II. Các đặc tính kỹ thuật của tủ lạnh. Các đặc tính cơ bản của tủ lạnh bao gồm: - Dung tích hữu ích của tủ gồm dung tích buồng lạnh và dung tích ngăn đông. Dungtích hữu ích của tủ lạnh gia đình thường từ 40 đến 800 lít. Tủ một buồng có thể có dungtích đến 350l. Tủ hai và ba buồng có dung tích từ 100 đến 800 lít. Dung tích hữu íchchiếm khoảng 0,8 đến 0,93 dung tích thực tế của tủ. Ngăn kết đông thường chiếm từ 5đến 25%. Dung tích hữu ích chiếm 0,3 đến 0,5 thể tích phủ bì của tủ nghĩa là phần võcách nhiệt và đặt máy chiếm tới 0,5 đến 0,7 thể tích tủ. Khối lượng củ tủ tính theo dungtích tủ khoảng 0,24 đến 0,5kg/lít. - Kí hiệu sao (*) trên tủ đặc trưng cho nhiệt độ đạt được ở ngăn đông: Một sao (*) tương ứng nhiệt độ ngăn đông -6oC Hai sao (**)tương ứng nhiệt độ ngăn đông -12oC Ba sao (***)tương ứng nhiệt độ ngăn đông -18oC Trang 1 Đồ án kỹ thuật điệnVà đôi khi có cả bốn sao (****) tương ứng với nhiệt độ -24 oC. Tuy nhiên khi đó nhiệtđộ buồng lạnh vẫn trên 0oC và nhiệt độ buồng bảo quản rau quả vẫn đạt +7 đến +10oCphù hợp với chức năng bảo quản của từng ngăn. - Kiểu tủ: một, hai, ba hoặc nhiều buồng, loại kê trên bàn hay gắn tường, loại kêtrên sàn thường có lốc đặt dưới phía sau, loại gắn tường lốc đặt phía trên tủ. có một sốtủ đông có cửa phía trên khi có thể gọi là thùng lạnh. - Loại tủ: ngày nay lưu hành tên thị trường chủ yếu có hai loại: tủ lạnh nén hơi vàtủ lạnh hấp thụ. Tủ lạnh nén hơi có lốc kín trong đó bố trí máy nén và đ ộng cơ, môichất là freôn R12. Tủ lạnh hấp thụ là tủ không có lốc, môi chất là ammoniac/nước làmviệc theo phương pháp hấp thụ khuếch tán, ngoài khả năng dùng điện để chạy máy còncó thể dùng đèn dầu hỏa, đèn ga đề chạy máy. - Phương pháp xả đá: xả đá thủ công, xả đá bán tự động hoặc tự động dùng hơinóng hoặc dây điện trở. - Điện áp sử dụng 100, 110, 127, 200 hoặc 220V ; 50 hoặc 60Hz. Thông thường ởViệt Nam tủ sử dụng điện áp 220V 50Hz nhưng một số tủ nhập từ Liên Xô cũ có loại127V 50Hz, nhập từ Nhật 100V 60Hz đôi khi 200V 60Hz. - Dòng điện định mức khi khởi động LRA (Locked Rotor Amperes) và khi chạy cótải FLA ( Full Load Amperes) [A]. - Ngoài các đặc tính cơ bản trên đôi khi khách hàng còn quan tâm đến các thông sốkhác của tủ như tủ có hoặc không có quạt dàn lạnh, cửa ngăn đông và đôi khi cả ngănlạnh có được sưởi chống dính do băng giá hay không ; nước sản xuất và nơi sản xuất ;lốc nằm hay lốc đứng ; kích thước phủ bì và khối lượng tủ. III. Đặc trưng công suất động cơ và dung tích của tủ. Lốc tủ lạnh gia đình dung tích đến 250 lít thường có động cơ từ 1/12 mã l ực (HP)đến 1/6 mã lực. Bảng 1-1 giới thiệu đặc trưng công suất động cơ và dung tích tủ theohang Danfoss (Đan Mạch). Dung tích tủ và công suất động cơ phụ thuộc vào nhiều yếutố như dung tích ngăn đông, nhiệt độ bay hơi, nhiệt độ ngưng tụ, hiệu quả cách nhiệt võtủ…Dung tích ngăn đông càng nhỏ, nhiệt độ bay hơi lớn, nhiệt độ ngưng tụ nhỏ và hiệuquả cách nhiệt tốt thì yêu cầu công suất động cơ nhỏ. Bảng 1-1: Đặc trưng công suất động cơ và dung tích tủ Công suất động cơ của lốc Dung tích tủ lạnh (lít) Mã lực W 100 125 140 160 180 200 220 240 1/12 60 x x x x 1/10 75 x x x x x 1/8 92 x x x x x 1/6 120 x x x x Trang 2 Đồ án kỹ thuật điện IV. Đặc trưng nhiệt độ của tủ. Các tủ lạnh một buồng có phân bố nhiệt độ như sau: Ở ngăn đông nhiệt độ đạt -6,-12 hoặc -180C tùy theo số sao của tủ ( *, ** hoặc **** ). Ở buồng lạnh nhiệt đ ộ từ 0đến 50C và ở ngăn đựng rau quả từ 7 đến 10 0C. Tuy nhiên nhiệt độ này còn thay đổitheo vị trí núm thermostat cũng như theo nhiệt độ môi trường bên ngoài. 12 at ri lan h it nh 8 vi t C ngan lanh inh 4 nh t rung b la đông do 0 t o nha Nhiệt độ ngănNhiet 0 h ca ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án kỹ thuật điện " TỦ LẠNH DÂN DỤNG " Đồ án kỹ thuật điệnChương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TỦ LẠNH DÂN DỤNG I. Giới thiệu. Tủ lạnh gia đình dùng để bảo quản nhắn hạn các thực phẩm và thức ăn dể bị ôithiu hư hỏng hằng ngày trong gia đình. Nó là mắc xích cuối cùng trong dây chuyền lạnhđể bảo quản sản phẩm ngay trước khi tiêu dùng. Ngoài ra tủ lạnh còn dùng làm đá viênphục vụ sinh hoạt hằng ngày.Từ những tủ lạnh đơn giản đầu tiên xuất hiện vào những năm 1926 do hang GeneralElectric Cooperation Monitor Top của Mỹ sản xuất, đến nay tủ lạnh đã có những bướctiến nhảy vọt về độ tin cậy, tuổi thọ, sự tiện nghi và hình thức thẩm mĩ. Hình 1-1: Giới thiệu một tủ lạnh gia đình với các ngăn để bảo quản lạnh khác nhau. II. Các đặc tính kỹ thuật của tủ lạnh. Các đặc tính cơ bản của tủ lạnh bao gồm: - Dung tích hữu ích của tủ gồm dung tích buồng lạnh và dung tích ngăn đông. Dungtích hữu ích của tủ lạnh gia đình thường từ 40 đến 800 lít. Tủ một buồng có thể có dungtích đến 350l. Tủ hai và ba buồng có dung tích từ 100 đến 800 lít. Dung tích hữu íchchiếm khoảng 0,8 đến 0,93 dung tích thực tế của tủ. Ngăn kết đông thường chiếm từ 5đến 25%. Dung tích hữu ích chiếm 0,3 đến 0,5 thể tích phủ bì của tủ nghĩa là phần võcách nhiệt và đặt máy chiếm tới 0,5 đến 0,7 thể tích tủ. Khối lượng củ tủ tính theo dungtích tủ khoảng 0,24 đến 0,5kg/lít. - Kí hiệu sao (*) trên tủ đặc trưng cho nhiệt độ đạt được ở ngăn đông: Một sao (*) tương ứng nhiệt độ ngăn đông -6oC Hai sao (**)tương ứng nhiệt độ ngăn đông -12oC Ba sao (***)tương ứng nhiệt độ ngăn đông -18oC Trang 1 Đồ án kỹ thuật điệnVà đôi khi có cả bốn sao (****) tương ứng với nhiệt độ -24 oC. Tuy nhiên khi đó nhiệtđộ buồng lạnh vẫn trên 0oC và nhiệt độ buồng bảo quản rau quả vẫn đạt +7 đến +10oCphù hợp với chức năng bảo quản của từng ngăn. - Kiểu tủ: một, hai, ba hoặc nhiều buồng, loại kê trên bàn hay gắn tường, loại kêtrên sàn thường có lốc đặt dưới phía sau, loại gắn tường lốc đặt phía trên tủ. có một sốtủ đông có cửa phía trên khi có thể gọi là thùng lạnh. - Loại tủ: ngày nay lưu hành tên thị trường chủ yếu có hai loại: tủ lạnh nén hơi vàtủ lạnh hấp thụ. Tủ lạnh nén hơi có lốc kín trong đó bố trí máy nén và đ ộng cơ, môichất là freôn R12. Tủ lạnh hấp thụ là tủ không có lốc, môi chất là ammoniac/nước làmviệc theo phương pháp hấp thụ khuếch tán, ngoài khả năng dùng điện để chạy máy còncó thể dùng đèn dầu hỏa, đèn ga đề chạy máy. - Phương pháp xả đá: xả đá thủ công, xả đá bán tự động hoặc tự động dùng hơinóng hoặc dây điện trở. - Điện áp sử dụng 100, 110, 127, 200 hoặc 220V ; 50 hoặc 60Hz. Thông thường ởViệt Nam tủ sử dụng điện áp 220V 50Hz nhưng một số tủ nhập từ Liên Xô cũ có loại127V 50Hz, nhập từ Nhật 100V 60Hz đôi khi 200V 60Hz. - Dòng điện định mức khi khởi động LRA (Locked Rotor Amperes) và khi chạy cótải FLA ( Full Load Amperes) [A]. - Ngoài các đặc tính cơ bản trên đôi khi khách hàng còn quan tâm đến các thông sốkhác của tủ như tủ có hoặc không có quạt dàn lạnh, cửa ngăn đông và đôi khi cả ngănlạnh có được sưởi chống dính do băng giá hay không ; nước sản xuất và nơi sản xuất ;lốc nằm hay lốc đứng ; kích thước phủ bì và khối lượng tủ. III. Đặc trưng công suất động cơ và dung tích của tủ. Lốc tủ lạnh gia đình dung tích đến 250 lít thường có động cơ từ 1/12 mã l ực (HP)đến 1/6 mã lực. Bảng 1-1 giới thiệu đặc trưng công suất động cơ và dung tích tủ theohang Danfoss (Đan Mạch). Dung tích tủ và công suất động cơ phụ thuộc vào nhiều yếutố như dung tích ngăn đông, nhiệt độ bay hơi, nhiệt độ ngưng tụ, hiệu quả cách nhiệt võtủ…Dung tích ngăn đông càng nhỏ, nhiệt độ bay hơi lớn, nhiệt độ ngưng tụ nhỏ và hiệuquả cách nhiệt tốt thì yêu cầu công suất động cơ nhỏ. Bảng 1-1: Đặc trưng công suất động cơ và dung tích tủ Công suất động cơ của lốc Dung tích tủ lạnh (lít) Mã lực W 100 125 140 160 180 200 220 240 1/12 60 x x x x 1/10 75 x x x x x 1/8 92 x x x x x 1/6 120 x x x x Trang 2 Đồ án kỹ thuật điện IV. Đặc trưng nhiệt độ của tủ. Các tủ lạnh một buồng có phân bố nhiệt độ như sau: Ở ngăn đông nhiệt độ đạt -6,-12 hoặc -180C tùy theo số sao của tủ ( *, ** hoặc **** ). Ở buồng lạnh nhiệt đ ộ từ 0đến 50C và ở ngăn đựng rau quả từ 7 đến 10 0C. Tuy nhiên nhiệt độ này còn thay đổitheo vị trí núm thermostat cũng như theo nhiệt độ môi trường bên ngoài. 12 at ri lan h it nh 8 vi t C ngan lanh inh 4 nh t rung b la đông do 0 t o nha Nhiệt độ ngănNhiet 0 h ca ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đồ án kỹ thuật kỹ thuật điện tủ lạnh dân dụng Tủ lạnh gia đình điện lạnh kỹ thuật của tủ lạnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
58 trang 332 2 0
-
Kỹ Thuật Đo Lường - TS. Nguyễn Hữu Công phần 6
18 trang 305 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật điện (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới
124 trang 237 2 0 -
Đồ án môn Điện tử công suất: Thiết kế mạch DC - DC boost converter
14 trang 236 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn phần kinh tế đồ án tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật
11 trang 236 0 0 -
79 trang 229 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 219 0 0 -
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 157 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Thiết kế trạm biến áp 220/110/22 KV và hệ thống nối đất chống sét cho trạm
113 trang 154 0 0 -
Đồ án: Thiết kế bộ điều khiển luật PID điều khiển động cơ DC
94 trang 151 0 0