Danh mục

Đồ án môn học Thiết kế bộ khuếch đại công suất âm tần số OTL 60W

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 7.68 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với sự phát triển của các công cụ tính toán trợ giúp, phần trình bày dưới đây chủ yếu đưa ra các kết quả sẽ đạt được mà không dẫn ra các phép tính, nghĩa là chỉ đưa ra phần đầu cuối, dẫn dắt nếu có chỉ trình bày dưới dạng lý thuyết.Dựa vào hình biểu diễn vùng hoạt động an toàn của Transistor, ta thấy khi ở 35V, dòng DC chịu được khoảng 1.6A, còn dòng AC chịu được thoả mãn tại 4A, 65V như vùng chấm chấm trên hình. Dựa vào hình biểu diễn vùng công suất khả dụng theo nhiệt độ,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án môn học Thiết kế bộ khuếch đại công suất âm tần số OTL 60W THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM TẦN OTL TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA : ĐIỆN-ĐIỆN TỬ NGÀNH: ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG ĐỒ ÁN MÔN HỌC Đề tài: THIẾT KẾ BỘ KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM TẦN OTL 60W GVHD: TS. PHẠM HỒNG LIÊN SVTH : BÙI TRUNG HIẾU MSSV: 40020776 LỚP : DD02KSTN TP Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2005 Bùi Trung Hiếu Trang 1 27/01/2005 THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM TẦN OTL Với sự phát triển của các công cụ tính toán trợ giúp, phần trình bày dưới đây chủ yếu đưa ra các kết quả sẽ đạt được mà không dẫn ra các phép tính, nghĩa là chỉ đưa ra phần đầu cuối, dẫn dắt nếu có chỉ trình bày dưới dạng lý thuyết. Yêu cầu của thiết kế: PL  60W RL  8 vin  0.75V fmin  fmax  100  15000Hz   65% Zin  40k Bùi Trung Hiếu Trang 2 27/01/2005 THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM TẦN OTL A.\ Tầng khuếch đại công suất: Yêu cầu của thiết kế: Công suất loa PL  60W I./ Nguồn cung cấp: Công suất trung bình phân phối trên tải được tính theo công thức: 1 2 1 2 Vp2 .RL PL  I pL .RL  I Lm .RL  2 2 2( R16  RL )2 Ta sẽ chọn giá trị của R16  RL , bởi vậy, có thể tính gần đúng: VLp max  2RL PL  2  60  8  31V Vcm Trong mạch OTL, VLpmax  , với hệ số sử dụng điện áp: 2 Vcm   0.9 , ta chọn nguồn Vcc V 2  VLp max 2  31 Vcc  cm    69V  70V   0,9 II./Chọn các giá trị R16 , R17 , Q6 , Q7 : Công suất tiêu tán tối đa trên 2 Transistor Q6 , Q7 Ta có: PC = PCC - PL mà: VCC .Vp PCC = PSTB = VCC . ISTB =  ( R16  RL ) VCC .Vp Vp2 .RL Sơ đồ tầng khuyếch đại công suất → PC =   ( R16  RL ) 2( R16  RL )2 2 2 Vcc Vcc → PCmax = →Công suất tối đa mà mỗi Transistor Q6 , Q7 phải chịu: P 3max  P 4max  C C =16W 2 2 RL 4 2 RL P max 16 C Lúc ấy, hệ số phẩm chất của Transistor   0,3 (Thường chọn PL THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT ÂM TẦN OTL 4 Các điều kiện khác ràng buộc để chọn Transistor còn có: tại dòng DC khoảng 1,27A( =1.27), áp DC khoảng  35V( VDCTB ) là điều kiện DC của Transistor, khi vận hành, Transistor hoạt động ở nhiệt độ đến 1000C, phải bảo đảm không hư hỏng, không quá công suất định mức, từ đó, ta chọn cặp Transistor bổ phụ: BD243C(NPN) và  P  65W C V  100V  CBO BD244C(PNP) có các thông số đáng chú ý sau:  VCEO  100V  IC max  6 A  Dựa vào hình biểu diễn vùng hoạt động an toàn của Transistor, ta thấy khi ở 35V, dòng DC chịu được khoảng 1.6A, còn dòng AC chịu được thoả mãn tại 4A, 65V như vùng chấm chấm trên hình. Dựa vào hình biểu diễn vùng công suất khả dụng theo nhiệt độ, ta thấy BJT có khả năng làm việc đến 110(C) Dựa vào hình biểu diễn độ lợi dòng, ta thấy tại giá trị dòng đỉnh 4A, độ lợi hFE khoảng 25÷35 (Cho vùng nhiệt độ thay đổi từ 25C đến 150 ...

Tài liệu được xem nhiều: