Danh mục

đồ án môn học tự động hóa trong sản xuất, chương 4

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 674.87 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tương tự như trên ta cũng không tính lực này mà chỉ dựa vào hiệu suất của ổ trượt ( ot = 0,98) để tăng tương ứng lực kéo của động cơ . Như vậy lực kéo sẽ phải tăng thêm 1/0,98 = 1,02 lần .4. Trọng lượng của trục căng bao bằng trọng lư ợ n g Trọng lượng của trục đều hòa lực căng tính được như sau : Q2 = 70,4 N Kích thước trục như sau :5. Lực ma sát sinh ra giữa bao và các bộ phận tạo hình a) Đối với bộ phận tạo...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
đồ án môn học tự động hóa trong sản xuất, chương 4 Chương 4: Tính lực ma sát tại cặp ổ trượt trên trục cuốn Tương tự như trên ta cũng không tính lực này màchỉ dựa vào hiệu suất của ổ trượt (  ot = 0,98) để tăngtương ứng lực kéo của động cơ . Như vậy lực kéo sẽ phải tăng thêm 1/0,98 = 1,02 lần. 4. Trọng lượng của trục căng bao bằng trọnglư ợ n g Trọng lượng của trục đều hòa lực căng tính đượcnhư sau : Q2 = 70,4 N Kích thước trục như sau : 5. Lực ma sát sinh ra giữa bao và các bộ phậntạo hình a) Đối với bộ phận tạo hình ban đầu Lực căng bao tác dụng lên bao tại bộ phận tạo hìnhban đầu cũng là lực kéo của động cơ lên các bộ phậntrước bộ phận tạo hình (gồm có 7 cặp ổ lăn): F2 = (F1 + Q)/(0,997) = 76,3 N . Lực ma sát sinh ra trên bộ phận tạo hình ban đầu : Fms1 = k×F2×cos71,3 = 9,8N Trong công thức trên k = 0,4 là hệ số ma sát giữabao và inox được xác định qua thí nghiệm . Như vậy lực kéo bao cần có sau bộ phận tạo hìnhban đầu là F3 = F2 + Fms1 = 76,3 + 9,8 = 86,1N b) Đối với bộ phận tạo hình chính Boä phaän taïo hình chính Boä phaän taïo hình ban ñaàu Lực ma sát sinh ra trên bộ phận tạo hình ban đầu : Fms2 = k×F3×cos85,75 = 2,6N Như vậy lực kéo bao cần có sau bộ phận tạo hìnhchính là : F4 = F3 + Fms2 = 86,1 + 2,6 = 88,7N 6. Lực ma sát sinh ra giữa bao và phễu cấp liệu Pheãu caáp lieäu Lực kéo cần có của động cơ sau cặp trục tạo nếp : F5 = F4/ηol2 = 90,5N Lực ma sát sinh ra trên phễu cấp liệu : Fms3 = k×F5×cos84,92 = 3,2N Như vậy lực kéo bao cần có sau bộ phận tạo hìnhchính là : F6 = F5 + Fms3 = 90,5 + 3,2 = 93,7N Lực kéo cần thiết của động cơ sau trục cuốn (trừ đihao phí trên cặp ổ trượt của cặp con lăn dẫn bao trướcencoder , cặp ổ trượt trên trục hàn bao , cặp ổ lăn trêntrục cuốn bao) F7 = F6/(ηol×ηot2) = 98,6N 7. Trọng lượng của bao cà phê chưa cắt Trọng lượng này cùng chiều với lực kéo của độngcơ , do đó nó có tác dụng giảm tải trọng nhưng lại biếnđổi theo chu kỳ (khi có khi không) nên ta không tính đếnkhi xác định tải trọng . 8. Hao phí trên bộ truyền xích Hiệu suất của bộ truyền xích ηx = 0,96 Lực kéo cần có của động cơ sau bộ truyền xích là F8 = F7/ηx = 102,7N 9. Hao phí trên hộp giảm tốc Ta chọn động cơ tích hợp hộp giảm tốc bánh răngtrụ hai cấp . Như vậy , tổn thất trên hộp giảm tốc bao gồm tổnthất trên hai bộ truyền bánh răng (hiệu suất ηbr = 0,97 vàtổn thất trên hai cặp ổ lăn ηol =0,99) . Từ các lực trên suy ra công suất trục công tác (côngsuất trên trục cuốn) : Plv = F7×v/1000 = 0,013 kW Plv – Công suất làm việc . Công suất trên trục ra của hộp giảm tốc P1 = Plv/ηx = 0,0136 kW Công suất trên trục động cơ P2 = P1/( ηbr2×ηol2) = 0,0148 kW Với công suất trên ta chọn động cơ (hoặc loại kháctương đương) Ngoài ra còn có lực cần thiết để quay mâm gạt bột ,lực này phải đủ lớn để chống lại lực cản của khối lượngcà phê chứa trong thùng cấp liệu .

Tài liệu được xem nhiều: