Thông tin tài liệu:
Với yêu cầu của nguồn nguyên liệu do đó chọn năng suất cấp đông 10 tấn nguyên liệu trong ngày, nguyên liệu là tôm và cá mực, do đó ta phải tính toán để chọn loại tủ cấp đông sao cho phù hợp với yêu cầu. Do sản phẩm chính là tôm và mực nên ta chọn thiết bị cấp đông IQF và tủ đông tiếp xúc. Ta chọn thiết bị cấp đông cho hệ thống là tủ đông băng chuyền năng suất 500kg/h, tủ đông tiếp xúc hai chiếc loại 1000kg/mẻ. Thời gian làm việc của tủ đông băng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án thiết kế kho lạnh chế biến hải sản ở hải phòng, Chương 3Chương 3: TÍNH TOÁN NHIỆT TẢI VÀ TÍNH CHỌN MÁY NÉN3.1. TÍNH TOÁN NHIỆT TẢI THIẾT BỊ CẤP ĐÔNG, KHOBẢO QUẢN, MÁY ĐÁ VẨY. 3.1.1.CHỌN CÁC THIẾT BỊ CẤP ĐÔNG. Với yêu cầu của nguồn nguyên liệu do đó chọn năng suất cấpđông 10 tấn nguyên liệu trong ngày, nguyên liệu là tôm và cá mực,do đó ta phải tính toán để chọn loại tủ cấp đông sao cho phù hợpvới yêu cầu. Do sản phẩm chính là tôm và mực nên ta chọn thiết bịcấp đông IQF và tủ đông tiếp xúc. Ta chọn thiết bị cấp đông cho hệ thống là tủ đông băngchuyền năng suất 500kg/h, tủ đông tiếp xúc hai chiếc loại1000kg/mẻ. Thời gian làm việc của tủ đông băng chuyền là 10 giờ,trừ các chí phí thời gian khởi động máy và thời gian ra hàng coi nhưthời gian chạy cấp đông của tủ chỉ còn 9 giờ. Tủ đông tiếp xúc ta cholàm việc 5 mẻ/ngày, mỗi mẻ là 2 giờ, thao tác công nghệ 1giờ. Công suất tủ đông tiếp xúc 1000 kg/mẻ. Do khay còn chứanước châm khuôn nên khối lượng thực chỉ có 720 kg/mẻ. Công suất tủ đông tiếp xúc: 720 x 5 = 3600 kg/ngày Công suất của tủ đông băng chuyền: 500 x 9 = 4500 kg/ngày Tổng công suất nhà máy là: 3600 x2 + 4500 =11700 kg/ngày hay 11,7 tấn/ngày Vậy chọn hai tủ đông tiếp xúc 1000kg/mẻ, một tủ đông băngchuyền 500kg/h 3.1.2.TÍNH NHIỆT TỦ ĐÔNG TIẾP XÚC. 3.1.2.1.Kích thước tủ đông tiếp xúc, số lượng khay và cáctấm lắc cấp đông. Do hai tủ có năng suất như nhau nên ta chỉ tính một cái sauđó nhân đôi ta được công suất hai tủ. Với tủ đông tiếp xúc khay đựng thực phẩm 2kg thì kíchthước khay như sau: - Đáy trên: 290 x 210 mm - Đáy dưới: 280 x 200 mm - chiều cao khay: 70 mm Kích thước tủ 1000kg/mẻ, theo thông số kỹ thuật củaSEAREE ta có: Kích thước tấm lắc: 2200 x 1250 x 22 mm Mỗi tấm lắc đặt 36 khay vậy tủ có 11 tấm lắc. Kích thước phủ bì: 3300 x 1660 x 1900 mm. Cấu trúc cách nhiệt chủ yếu là polyurethan, bên ngoài bọc inoxbảo vệ cấu trúc bên trong khỏi tác động cơ học, chống ẩm và chốngđọng sương bên mặt ngoài của tủ. Bảng 3 - 1: Cấu trúc cách nhiệt của tủ đông tiếp xúc. Chiều dầy Hệ số Chiều dầy lớp Hệ số Đối tượng lớp dẫn nhiệt, inox bọc, mm dẫn nhiệt, polyurethan, W/m.K W/m2.K mm Vách tủ 150 0,03 1,2(2 lớp) 22 Thân tủ 150 0,03 1,2(2 lớp) 22 Cửa tủ 120 0,03 1,2(2 lớp) 22 Sàn tủ 150 0,03 1,2(mặt trên) 22 3.1.2.2.Tính nhiệt tổn thất cho tủ đông tiếp xúc. Q01 = QSP + QN + QK + QKK + QT + QTL - QSP: Tổn thất nhiệt làm đông sản phẩm. - QK :Tổn thất nhiệt từ khuôn khay - QN: Tổn thất nhiệt làm đông nước châm khuôn. - QKK: Tổn thất nhiệt của không khí trong kho. - QT: Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt qua thân tủ. - QTL: Tổn thất nhiệt làm lạnh tấm lắc. Nhiệt tổn thất làm đông sản phẩm Để làm giảm nhiệt độ sản phẩm thuỷ sản đến nhiệt độ yêucầu, hệ thống lạnh phải lấy đi ở sản phẩm một lượng nhiệt nào đótrong suốt quá trình làm đông. Nhiệt tổn thất để làm đông thực phẩm lấy theo công thực sau: (i1 i 2 ) QSP G ,W G - khối lượng sản phẩm của một mẻ cấp đông. i1 - entanpy của sản phẩm ở nhiệt độ bặt đầu đưa vàocấp đông. i2 - entanpy của sản phẩm ở nhiệt độ sau khi cấp đông. - thời gian cấp đông một mẻ sản phẩm. Do sản phẩm đã được bảo quản trước khi đưa vào làm đôngnên nhiệt độ sản phẩm ta chọn là 150C. Nhiệt độ trung bình của sản phẩm lấy ra là -180C, với cấpđông cưỡng bức bằng bơm dịch do đó thời gian cấp đông 2 giờ Mực là dòng cá gây nên với nhiệt độ 150C, entanpy i1 = 314,4kJ/kg, t2 = - 180C, i2 = 5 kJ/kg 314,4 5 Vậy: QSP 720 31 kW 2 3600 Nhiệt tổn thất làm đông nước châm khuôn. Năng suất tủ 1000kg mà khối lượng sản phẩm thực là720kg vậy khối lượng nước châm khuôn là 280 kg/mẻ, để hạnhiệt độ nước châm khuôn từ nhiệt độ đầu đến nhiệt độ cuối quátrình cấp đông cần qua ba giai đoạn: QN = Q1 + Q2 + Q3 - Q1: nhiệt lượng để làm hạ nước châm khuôn từ nhiệt độ banđầu đến nhiệt độ điểm băng của nước. - Q2: nhiệt tổn thất để làm đóng băng nước châm khuôn. - Q3: nhiệt tổn thất để hạ nhiệt độ nước châm khuôn từ nhiệtđộ điểm băng đến nhiệt độ cuối của sản phẩm. Q1 = MnckC (tN1 – tN2) - Mnck: khối lượng nước châm khuôn Mnck = 280 kg/ mẻ - C: nhiệt dung riêng của ...