Danh mục

Đồ án thiết kế kho lạnh chế biến hải sản ở hải phòng, Chương 6

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 190.55 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kho bảo quản được xây dựng tại Hải Phòng theo bảng 1-1[2] thông số nhiệt độ và độ ẩm được nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất là 370C, = 83%. Cách nhiệt cho kho lạnh nhằm mục đích: - Hạn chế dòng nhiệt xâm nhập qua vách vào trong kho. - Tránh ngưng ẩm bề mặt, nâng cao tuổi thọ cho vật liệu cách nhiệt và tránh hư hỏng hàng hóa tại vị trí tiếp xúc với tường. Chiều dài cách nhiệt được tính như sau....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án thiết kế kho lạnh chế biến hải sản ở hải phòng, Chương 6 Chương 6: Tính toán nhiệt kho lạnh. Kho bảo quản được xây dựng tại Hải Phòng theo bảng 1-1[2]thông số nhiệt độ và độ ẩm được nhiệt độ trung bình tháng nóngnhất là 370C,  = 83%. Cách nhiệt cho kho lạnh nhằm mục đích: - Hạn chế dòng nhiệt xâm nhập qua vách vào trong kho. - Tránh ngưng ẩm bề mặt, nâng cao tuổi thọ cho vật liệu cách nhiệt và tránh hư hỏng hàng hóa tại vị trí tiếp xúc với tường. Chiều dài cách nhiệt được tính như sau. 1  1 n  1   CN  CN      i      k  1 i1 i  2  - CN: độ dầy lớp cách nhiệt. - CN: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt. - k: hệ số truyền nhiệt. - 1: hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài, 1 = 23,3kJ/m2K - 2: hệ số tỏa nhiệt của vách buồng lạnh vào kho lạnh. 2 = 9 kJ/m2K. không khí đối lưu cưỡng bức vừa phải. Bảng 3 – 6. thông số kích thước kho. Vật liệu Chiều dầy, Hệ số dẫn nhiệt mm W/m k polyuretan 0,03 Lớp tôn 0,5 45,3 Sơn 0,25 0,29 Kho lạnh có nhiệt độ - 20 0C, không khí lưu thông cưỡng bức, trabảng 3 – 3[2] và 3 – 7[2] có k = 0,21 W/m2K. Vậy chiều dầy cách nhiệt của kho là:  1  1 0,001 0,0005 1   CN  0,03       0,138m  138mm  0,21  23,3 45,3 0,29 9  Theo chiều dầy tiêu chuẩn của các tấm panel ta chọn CN =150 mm Chiều dầy cách nhiệt của kho chờ đông là: Nhiệt độ kho chờ đông là 00C nên ta chọn k = 0,3[2]  1  1 0,001 0,0005 1   CN  0,03        0,096m  96mm  0,3  23,3 45,3 0,29 9  Vậy chiều dầy cách nhiệt của kho chờ đông theo chiều dầycác tấm panel chọn CN = 100 mm. Kiểm tra đọng sương Điều kiện để vách không bị đọng sương là: kt < ks - kt: Hệ số truyền nhiệt thực sau khi tính được chiều dài cách nhiệt. - ks: Hệ số truyền nhiệt đọng sương t1  t s k s  0,95   1 t1  t 2 - 1: Hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài kho. - t1: Nhiệt độ không khí bên ngoài kho, t1 =370C - t2: Nhiệt độ không khí trong kho. 1 kt  1  1   1  2 Hệ số truyền nhiệt thực của kho lạnh 1 2 kt   0,194 W/m K 1 0,15 0,001 0,0005 1     23,3 0,03 45,3 0,29 9 37  33 k s  0,95  23,3  1,55 W/m2K 37  20 Vậy kho lạnh không bị đóng băng do thoả mãn điều kiện tiêuchuẩn. Hệ số truyền nhiệt thực của kho chờ đông. 1 kt  0,286 W/mK 1 0,1 0,001 0,0005 1     23,3 0,03 45,3 0,29 9 ks = 1,55 W/m2K Vậy kho chờ đông không bị đọng sương vách ngoài kho. Chiều dài cách nhiệt nền được tính như sau. Bảng 3 – 7: thông số kích thước nền. Vật liệu Chiều dầy,mm Hệ số dẫn nhiệt,W/m2K Bê tông 200 1,4 Polyuretan 0,03 Giấy dầu chống 4 0,16 thấm Lớp tôn 0,5 45,3 Sơn 0,25 0,29 Giấy dầu chống 1 0,8 thấm k = 0,21 W/m2K.  1  1 2.0,5.10 3 2.0,25.10 3 200.10 3 4.10 3 10 3 1   CN  0,03           0,21  23,3 45,3 0,29 1,4 0,16 0,8 9  ...

Tài liệu được xem nhiều: