Danh mục

Đồ án thiết kế kho lạnh chế biến hải sản ở hải phòng, Chương 7

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 227.93 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tính nhiệt tổn thất kho lạnh.Q04 = Q1 + Q2 + Q3Dòng nhiệt tổn thất của kho lạnh gồm những dòng nhiệt sau:- Q04: Nhiệt tổn thất của kho lạnh. - Q1: Nhiệt tổn thất do kết cấu bao che. - Q2: Nhiệt tổn thất do sản phẩm toả ra. - Q3: Nhiệt tổn thất từ dòng nhiệt khác nhau do vận hành kho. Tính dòng nhiệt tổn thất do kết cấu bao che Q1 = Q11 + Q12 - Q11: Dòng nhiệt qua tường bao, tường, nền do chênh lệch nhiệt độ. - Q12: Dòng nhiệt qua tường bao...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án thiết kế kho lạnh chế biến hải sản ở hải phòng, Chương 7Chương 7: Tính nhiệt tổn thất kho lạnh. Dòng nhiệt tổn thất của kho lạnh gồm những dòng nhiệt sau: Q04 = Q1 + Q2 + Q3 - Q04: Nhiệt tổn thất của kho lạnh. - Q1: Nhiệt tổn thất do kết cấu bao che. - Q2: Nhiệt tổn thất do sản phẩm toả ra. - Q3: Nhiệt tổn thất từ dòng nhiệt khác nhau do vận hành kho. Tính dòng nhiệt tổn thất do kết cấu bao che Q1 = Q11 + Q12 - Q11: Dòng nhiệt qua tường bao, tường, nền do chênh lệch nhiệt độ. - Q12: Dòng nhiệt qua tường bao và trần do bức xạ mặt trời. a, Dòng nhiệt tổn thất qua tường, trần. Q’11 = k.F(t1 – t2 ) - k: Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che. - F: Diện tích bề mặt của kết cấu bao che. - t1: Nhiệt độ bên ngoài bường lạnh, t1 = 250C - t2: Nhiệt độ bên trong buồng lạnh, t2 = -200C Hình 3.3: Vị trí các kho lạnh Kho lạnh 33T gồm 2 kho nhưng chúng đặt ở vị trí sát nhaunên ta tính diện tích của hai kho 33T vào thành một diện tích. Các khođều có nhiệt độ trong kho bằng nhau -200C do đó các vách giáp nhaukhông có nhiệt xâm nhập do đó không tính đến. Kho chờ đông được lắp biệt lập với các kho lạnh do đó tatính tất cả các tường và vách Do công ty đã có kho lạnh bảo quản chạy máy riêng bằngmáy bán kín do đó hệ thống này chỉ lắp thêm kho vì vậy diện tíchkho nhỏ. Dòng nhiệt tổn thất kt F,m t1 t2 Q(W)Qua tường bao 2 kho lạnh 0,194 138,24 25 -20 1207 33T Qua trần 2 kho bảo lạnh 0,194 69,12 25 -20 603,4 33T Qua tường kho lạnh 15T 0,194 47,52 25 -20 414,84 Qua trần kho lạnh 15T 0,194 20,16 25 -20 176 Qua trần kho chờ đông 0,286 17,28 25 0 123,55Qua tường kho chờ đông 0,286 60,48 25 0 432,4Tổng 2 kho lạnh 33T 1810 Kho lạnh 15T 590,84 Kho chờ đông 556 Bảng 3 – 8. Tổng nhiệt các kho.Vậy tổng lượng nhiệt tổn thất do tường và trần của các kho là: Q’11 = 1810 + 590,84 + 556 = 2957 W ≈ 3 k W. b, Dòng nhiệt tổn thất qua nền. Q’’11 =  kqFi(t1-t2).m - kq: Hệ số truyền nhiệt quy ước từng vùng nền - Fi: Diện tích từng vùng nền - t1: Nhiệt độ ở bên ngoài kho, do kho nằm trong phòng điều hoà nên t1 = 250C - t2: Nhiệt độ trong kho, t2 = -200C - Hệ số tính đến sự gia tăng tương đối trở nhịêt của nền khi có lớp cách nhiệt 1 m     1  1,25 1  2  ... n     1 2 n   1 m  0,13  200.10 3 150.10 3 4.10 3 0,25.10 3 10 3  1  1,25  1,4       0,03 0,16 0,29 0,8  Để tính được diện tích từng vùng nền người ta chia các vùngnền khác nhau có chiều rộng 2m mỗi vùng tính từ tường bao vàogiữa buồng. Giá trị của hệ số kq được quy ước lấy theo từng vùngtheo tàiliệu [2] là: - Vùng rộng 2m dọc theo chu vi tường bao: kq = 0,47 - Vùng rồng 2m tiếp theo về phía tâm buồng kq =0,23 - Vùng rộng 2m tiếp theo kq = 0,12 - Vùng còn lại ở giữa buồng lạnh kq = 0,07 Hình 3.4. cách chia vùng nền. Do diện tích kho nhỏ hơn 50m2 do đó ta tính toàn bộ là vùng I Vậy tổng lượng nhiệt tổn thất qua nền của 3 kho lạnh và 1 khochờ đông là: Bảng 3 – 9. Nhiệt xâm nhập qua nên các kho Dòng nhiệt tổn thất Vùn t2,0 kq Fi t1 m Q, W qua nền g C 0,4 0,1 2 kho lạnh 33T I 69,12 25 -20 190 7 3 0,4 0,1 55,4 Kho 15T I 20,16 25 -20 7 3 3 ...

Tài liệu được xem nhiều: