Danh mục

Đồ án thiết kế kho lạnh chế biến hải sản ở hải phòng, Chương 8

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 825.19 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong phân xưởng chế biến đá vẩy chủ yếu dùng để bảo quản nguyên liệu trong thời gian xử lý, chế biến, phân cỡ và xếp khuôn. Do tỉ lệ nước đá và cá là 1:1 do đó chọn cối đá vẩy 10T/ngàyHiện nay hầu hết các nhà máy chế biến thủy sản đều sử dụng máy đá vẩy. Máy đá vẩy là máy sản xuất ra đá ở dạng mảnh nhỏ. Quá trình tạo đá được thực hiện ở bên trong ống trụ có hai lớp ở giữa là môi chất bay hơi đó là cối đá. Cối...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án thiết kế kho lạnh chế biến hải sản ở hải phòng, Chương 8 Chương 8 TÍNH NHIỆT CỐI ĐÁ VẨY 3.1.5.1.Chọn cối đá vẩy. Trong phân xưởng chế biến đá vẩy chủ yếu dùng để bảo quảnnguyên liệu trong thời gian xử lý, chế biến, phân cỡ và xếp khuôn.Do tỉ lệ nước đá và cá là 1:1 do đó chọn cối đá vẩy 10T/ngày Hình 3.5. Cấu tạo máy đá vẩy. 3.1.5.2.Nguyên lý hoạt động của cối đá vẩy. Hiện nay hầu hết các nhà máy chế biến thủy sản đều sử dụngmáy đá vẩy. Máy đá vẩy là máy sản xuất ra đá ở dạng mảnh nhỏ.Quá trình tạo đá được thực hiện ở bên trong ống trụ có hai lớp ởgiữa là môi chất bay hơi đó là cối đá. Cối đá cấu tạo hình trụ tròn được chế tạo bằng vật liệu inox,có hai lớp ở giữa hai lớp có môi chất lỏng bão hòa chảy qua, nướcđược bơm tuần hoàn từ bể chứa nước đặt ở dưới bơm lên khaychứa nước bên trên, nước ở trên khay chảy theo hệ thống ống vàphun vào bề mặt bên trong của trụ và được làm lạnh, một phầnđông lại thành đá, phần còn lại chảy xuống bế chứa tuần hoàn. Khi đá đông đủ độ dầy thì được hệ thống dao cắt rơi xuốngphía dưới, phía dưới cối đá là kho chứa đá. Muốn sử dụng chỉ việcmở cửa xúc đá ra. Dao cắt quay được là được gắn đồng trục với trục quay củacối đá và được xoay nhờ động cơ phía trên. Tốc độ quay có thểđiều chỉnh được do đó đá cắt ra sẽ có kích thước khác nhau tuythuộc vào tốc độ dao. Vân tốc dao chậm nhờ hộp giảm tốc. Khi cắtdao tì vào đá do đó ma sát cao. Theo bảng 3 – 13[1] chọn được cối đá vậy do CÔNG TY CƠĐIỆN LẠNH ĐÀ NẴNG SEAREE CHẾ TẠO. Các đặt tính kỹthuật của máy. Bảng 3 – 16. Thông số của máy đá vẩy. Model Đơn vị SRE 10A(F) Công suất Tấn/ngày 10 Công suất động cơ cắt đá kW 370 Công suất động cơ bơm kW 100 nước Ống môi chất vào mm 2x25A Ống môi chất ra mm 2x50A Ống nước cấp mm 20A Công suất lạnh Kcal/h 50.000 Môi chất lạnh NH3 Kiểu cấp dịch Cấp dịch từ bình giữ mức 0 Nhiệt độ bay hơi C -23 ÷ - 25 Nhiệt độ nước vào làm 0 C 26 đá Kích thước ngoài Chiều cao mm 1780 Chiều rộng mm 1130 Chiều dài mm 1130 Khối lượng kg 1000 3.1.5.3.Tính nhiệt tổn thất của cối đá vẩy. Trong hệ thống lạnh cối đá vẩy có các tổn thất nhiệt sau: - Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt ở cối đá vẩy và bình giữ mức. + Tổn thất nhiệt do kết cấu bao che cối đá vẩy. + Tổn thất nhiệt do kết cấu bao che bể tuần hoàn. + Tổn thất nhiệt do kết cấu bao che bình giữ mức. - Tổn thất nhiệt do làm lạnh nước đá. - Tổn thất nhiệt do động cơ dao cắt đá tạo ra. - Tổn thất ở kho chứa đá.Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt. Tổn thất nhiệt do chuyền nhiệt được xác định theo công thứcsau: Q1 = Q11 + Q12 + Q13 - Q11: Tổn thật nhiệt qua kết cấu bao che của cối đá. - Q12: Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che của bể nước tuần hoàn. - Q13: Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao chê của bình giữ mức a, Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che của cối đá. Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che cối đá gồm tổn thất quavách và lắp cối đá. Ở vách đứng, nhiệt truyền từ môi trường khôngkhí bên ngoài vào môi chất lạnh sôi trong cối đá. Ở nắp, nhiệttruyền từ không khí bên ngoài vào bên trong cối đá. Nhiệt truyền qua vách cối đá Q11T = kTt.h - t: tkk – t0 - tkk: Nhiệt độ không khí bên ngoài, tkk = 250C - t0: Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh bên trong, t0 = - 250C - h: Chiều cao thân cối đá, h = 2,5m - kT: Hệ số truyền nhiệt vách đứng của cối . 1 kT  1 1 d 1  . ln i 1  d11 2i di d 2 2 - 1: Hệ số tỏa nhiệt từ không khí bên ngoàilên mặt ngoài cối đá, 1 = 23,3W/m.K - 2: Hệ số tỏa nhiệt khi sôi môi chất mặt trong đá - i: Hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu - di, di+1: Đường kính trong và ngoài của các lớp vậtliệu. - d1, d2: Đường kính ngoài cối đá và đường kính trong mặt trong tiếp xúc với môi chất lạnh d 1 =660 d 2 = 508 5  ...

Tài liệu được xem nhiều: