Danh mục

Đồ án tốt nghiệp điện - Phần điện nhà máy

Số trang: 87      Loại file: pdf      Dung lượng: 777.61 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án đồ án tốt nghiệp điện - phần điện nhà máy, luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án tốt nghiệp điện - Phần điện nhà máyĐồ án tốt nghiệp điện Phần điện nhà máy Đồ án tốt nghiệp Phần điện nhà máy điện PHẦN I THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT LỰA TRỌN PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY Để đảm bảo chất lượng điện, đặc biệt là giữ vững tần số công nghệ 50HZ điện năng do các nhà máy điện phát ra phải hoàn toàn cân bằng với điện năng tiêu thụ ( kể cả tổn thất). Như vậy điều kiện cân bằng công suất là rất quan trọng, thực tế công suất tiêu thụ tại các phụ tải luôn luôn thay đổi, việc biết được quy luật biến đổi này tức là tìm được đồ thị phụ tải rất quan trọng đối với người thiết kế. Vận hành nhờ đồ thị phụ tải ta có thể lựa trọn phương án nối điện hợp lý đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. Đồ thị phụ tải còn cho phép chọn đúng công suất máy biến áp , phân bố tối ưu công suất giữa các nhà máy điện hoặc giữa các tổ máy trong một nhà máy điện , từ đó người vận hành sẽ chọn được phương thức vận hành hợp lý, chủ động lập được kế hoạch sửa chữa, đại tu định kỳ thiết bị điện. Theo nhiệm vụ thiết kế và các số liệu đã cho ta lập được đồ thị phụ tải ở các cấp điện áp. I. CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN Căn cứ vào yêu cầu thiết kế nhà máy nhiệt điện ngưng hơi cho sẵn gồm 4 tổ máy công suất mỗi tổ máy là 50MW.cung cấp cho phụ tải địa phương, phụ tải trung áp,còn thửa phát lên cao áp Ta tra bảng chọn máy phátTB-50-2các thông số như sau: Bảng 1_1: loại thông số định mức Điện kháng tương đối N v/phút S(MVA) P(MW) U(KV) Cos IKA Xd Xd Xd TB 3000 62,5 50 10,5 0,8 5,73 0,135 0,3 1,84II. TÍNH CÂN BẰNG CÔNG SUẤT 1. PHỤ TẢI ĐIỆN ÁP MÁY PHÁT (PHỤ TẢI ĐỊA PHƯƠNG) ĐIện áp địa phương UđP=10 (KV) Công suất tác dụng lớn nhất PđP max =18 (MW) Hệ số Cosϕ =0,82 Bao gồm 3 kép x 3MW và 6đơn x 2MW x 3 km Đồ án đã cho đồ thị phụ tải dưới dạng % tính toán về dạng có tên sau. pdp % PdP % Pdpt PdP % = ⋅ 100 ⇒ Pdp = ⋅ Pdp max = ⋅ 18 100 100 PdPm Đại học bách khoa hà nội 1 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37 Đồ án tốt nghiệp Phần điện nhà máy điện PdPt P S dPt = = dPt (MVA) Và : Cosϕ 0,82 Trong đó: PđPt , SđPt là công suất tác dụng biểu kiến tại thời điểm t, căn cứ vào cách tính ta có: Bảng 1_2_1: 0÷5 5÷8 8 ÷ 11 11 ÷ 14 14 ÷ 17 17 ÷ 20 20÷22 22÷ 24 Giờ PđP% 100 90 90 100 90 80 80 100 PđPt 18 16,2 16,2 18 16,2 14,4 14,4 18 (MW)SđP(MVA 21,95 19,76 19,76 21,95 19,76 17,56 17,56 21,95 ) Từ bảng công suất trên ta có đồ thị phụ tải ngày sau: S(MVA) 21,95 21,95 21,95 19,76 19,76 17,56 0 2. PHỤ TẢI TRUNG ÁP: Điện áp trung: UT =100 (kV) Công suất tác dụng phía trung lớn nhất: PTmax =110(MW) Cosϕ = 0,86 Bao gồm 1 lộ đường dây kép 75 (MW) Đề án đã cho đồ thị phụ tải dưới dạng % , tính toán về dạng có tên như sau: P% P% P PT % = Tt ⋅ 100 ⇒ PTt = T ⋅ PT max = T ⋅ 110 100 100 PT max PTt P STt = = Tt Và : (MVA) Cosϕ 0,86 Trong đó : PTt ; STt là công suất tác dụng , công suất biểu kiến tại thời điểm t căn cứ vào cách tính ta tính được Đại học bách khoa hà nội 2 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37Đồ án tốt nghiệp Phần điện nhà máyđiệnĐại học bách khoa hà nội 3 çỗChiÕế Th¾ắg HT§Đk37Đồ án tốt nghiệp Phần điện nhà máyđiệnBảng 1_2_2: 0 ÷ 5 5 ÷ 8 8 ÷ 11 11 ÷ 14 14 ÷ 17 17 ÷ 20 20 ÷ 22 22÷ 24GiờPT % 70 80 80 90 90 100 90 70PTt MW 77 88 88 99 99 110 99 77STt 89,53 102 ...

Tài liệu được xem nhiều: