Danh mục

Đồ án tốt nghiệp điện - Tính toán chính xác chế độ vận hành của mạng điện

Số trang: 44      Loại file: pdf      Dung lượng: 389.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (44 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA MẠNG ĐIỆN Trong tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện, ta phải xác định trạng thái vận hành điển hình của mạng điện, cụ thể là phải tính chính xác tình trạng phân bố công suất trên các đoạn đường dây của mạng điện trong ba trạng thái: - Chế độ phụ tải cực đại. - Chế độ phụ tải cực tiểu. - Chế độ sau sự cố. Trong mỗi trạng thái điều chỉnh phải tính đầy đủ các tổn thất thực tế vận hành đồng thời cũng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án tốt nghiệp điện - Tính toán chính xác chế độ vận hành của mạng điệnĐồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thốngđiện CHƯƠNG 5 TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA MẠNG ĐIỆN Trong tính toán các tình trạng làm việc của mạng điện, ta phải xác định trạng thái vận hành điển hình của mạng điện, cụ thể là phải tính chính xác tình trạng phân bố công suất trên các đoạn đường dây của mạng điện trong ba trạng thái: - Chế độ phụ tải cực đại. - Chế độ phụ tải cực tiểu. - Chế độ sau sự cố. Trong mỗi trạng thái điều chỉnh phải tính đầy đủ các tổn thất thực tế vận hành đồng thời cũng phải kể đến công suất phản kháng do đường dây sinh ra. Đối với mạng điện khu vực cần phải tính toán chính xác nghĩa là công suất ở đâu thì lấy điện áp ở đó (điện áp thực tế vận hành chứ không phải điện áp định mức của mạng điện ). Sơ đồ thay thế của mạng điện để tính tóan : 5.1 - CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC ĐẠI : 5.1.1 - Đường dây N3. Sơ đồ thay thế : N SN3 S’N3 ΔSD3 S”N3 S”’N3 ΔSBA3 U3 3 ZD3 ZBA3 Spt=38+j18,24 B3/2 -JQcd B3/2 -JQcd ΔSoNguyễn Anh Tuấn – H7B – HTĐ 34Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thốngđiện Spt3 = 38 + j18,24 MVA ZD3 = 8,2 + j12,8 Ω B =2,199 x 10 -4 (S) SBA3đm = 32 MVA 2 * Công suất phản kháng do dung dẫn của đường dây sinh ra: B3 Qcđ = Qcc = U2đm. = 1102. 2,199. 10-4 = 2,66 MVAr 2 * Tổn thất công suất trong MBA3: ⎡ 1 ⎛S ⎞ 2 ⎤ ⎡U %.S 2 max ⎤ ΔSBA 3 = ⎢n.ΔP0 + ΔPn ⎜ max ⎜S ⎟ ⎟ ⎥+ j⎢ n + n.ΔQ0 ⎥ ⎢ ⎣ n ⎝ dm ⎠ ⎥ ⎦ ⎣ n.100.S dm ⎦ Smax = 382 + 18,24 2 =42,15 MVA. ⎡ 2 ⎤ ⎡10,5.42,15 2 ⎤ ΔSBA3 = ⎢2.0,035 + 0,5.0,145.⎛ 42,15 ⎞ ⎜ ⎟ ⎥+ j⎢ + 2.0,24⎥ ⎢ ⎣ ⎝ 32 ⎠ ⎥ ⎦ ⎣ 2.100.32 ⎦ = 0,205 +j3,31 MVA. * Công suất tại thanh cao áp ở trạm biến áp 3 là : S”’N3 = Spt3 + ΔSBA3 = 38 + j18,24 + 0,205 + j3,31 = 38,205 + j21,55 MVA * Công suất sau tổng trở ZD3 là : S”N3 = S’”N3 - jQcc = 38,205 + j21,55 - j2,66 = 38,205 + j18,9 MVA * Tổn thất công suất trên tổng trở ZD3 là : (P N 3 )2 + (Q N 3 )2 38,205 2 + 18,9 2 ΔSD3 = (R D 3 + jX D 3 ) = (8,2 + j12,8) U 2 dm 110 2 = 1,985 + j1,823 MVA * Công suất ở đầu vào tổng trở ZD3 là : S’N3 = S”N3 + ΔSD3 = 38,205 + j18,9+ 1,985 + j1,823 = 40,192 + j20,79 MVA Công suất được cung cấp từ nguồn N là : SN3 = S’N3 - jQcd = 40,192 + j20,79 - j2,66 = 40,192 + j18,13 MVANguyễn Anh Tuấn H7B – HTĐ 35Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thốngđiện 5.1-2. Đường dây N4. Sơ đồ thay thế : N SN4 S’N4 ΔSD4 S”N4 S”’N4 ΔSBA4 U4 4 ZD4 ZBA4 Spt=40+j19,2 B4/2 -JQcd B4/2 -JQcd ΔSo Spt4 = 40 + j19,2 MVA ZD4 = 7,87 + j12,3 Ω B =1,568 x 10 -4 (S) SBA4đm = 32 MVA 2 * Công suất phản kháng do dung dẫn của đường dây sinh ra: B4 Qcđ = Qcc = U2đm. = 1102. 1,568. 10-4 = 1,89 MVAr ...

Tài liệu được xem nhiều: