Danh mục

Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Thiết kế phần điện cho nhà máy Nhiệt Điện Uông Bí 1500MW và khảo sát sự mất đối xứng đường dây siêu cao áp 500 kV

Số trang: 98      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.14 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 98,000 VND Tải xuống file đầy đủ (98 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Thiết kế phần điện cho nhà máy Nhiệt Điện Uông Bí 1500MW và khảo sát sự mất đối xứng đường dây siêu cao áp 500 kV nhằm thiết kế phần điện cho nhà máy nhiệt điện, chế độ không đối xứng của đường dây siêu cao áp 500 kV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Thiết kế phần điện cho nhà máy Nhiệt Điện Uông Bí 1500MW và khảo sát sự mất đối xứng đường dây siêu cao áp 500 kV LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đang bước vào thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nghành điện giữ vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. Khi đời sống xã hội ngày càng cao, nhu cầu điện ngày càng tăng thì đòi hỏi phải có thêm nhiều nhà máy điện mới cung cấp đủ điện năng cho phụ tải. Qua thời gian học tập và thực tập tại nhà máy Nhiệt Điện Uông Bí em được giao đề tài tốt nghiệp:”Thiết kế phần điện cho nhà máy Nhiệt Điện Uông Bí 1500MW và khảo sát sự mất đối xứng đƣờng dây siêu cao áp 500 kV” Theo nhiệm vụ thiết kế, đồ án em được chia thành 2 phần: Phần 1:thiết kế phần điện cho nhà máy nhiệt điện Phần 2:chế độ không đối xứng của đường dây siêu cao áp 500 kV Để hoàn thành được đồ án, em đã được sự giúp đỡ rất nhiều của các thầy cô giáo trong bộ môn Điện – Điện tử trường đại học Dân Lập Hải Phòng. Đặc biệt là thầy giáo GS. TSKH. Thân Ngọc Hoàn. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng bài làm của em vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy. Em xin chân thành cảm ơn! 1 CHƢƠNG 1. THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN CHO NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 1.1. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT 1.1.1. Khái quát chung về nhà máy điện: Nhà máy nhiệt điện theo thiết kế có tổng công suất đặt là 1500 MW cung cấp công suất cho phụ tải trung áp 220 kV gồm 6 đường dây với tổng công suất cực đại là 750 MW. Ngoài ra nhà máy còn cấp điện cho phụ tải địa phương ở cấp điện áp 22 kV với công suất 40 MW. Công suất thừa của nhà máy phát vào hệ thống nhờ 2 đường dây 500 kV nối nhà máy với hệ thống qua một trạm biến áp 500 kV cách nhà máy 200 km.với công suất lớn như vậy, nhà máy có 5 tổ máy phát công suất 300 MW, kiểu TGB-300-2, do CHLB Nga sản xuất, điện áp định mức là 220 kV. 1.1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất a. Công suất phát toàn nhà máy Biến thiên phụ tải hàng ngày của toàn nhà máy cho theo thiết kế , ở đó ta có công suất phát của nhà máy tính theo phần trăm được cho bởi công thức: PNM% = (PNM/PNMđm). 100 Từ đó ta tính được công suất tác dụng và công suất biểu kiến phát của nhà máy là: PNM = PNM%.PNMđm/100 và SNM = PNM/cos đm 2 kết quả tính toán cho trong bảng 1-1: Bảng 1-1 Thời gian, h 0- 8 8-12 12-16 16- 24 PNM% 80 90 100 80 PNM ,MW 1200 1350 1500 1200 SNM ,MVA 1411,76 1588,24 1764,71 1411,76 Dựa vào kết quả này ta vẽ được đồ thị phụ tải ngày toàn nhà máy như hình 1-1: SNM (MVA) 1800 1500 1200 900 600 300 0 h 0 4 8 12 16 20 24 §å thÞ phô t¶i toµn nhµ m¸y Hình 1-1 : đồ thị phụ tải toàn nhà máy b. Phụ tải tự dùng Nhà máy thiết kế có công suất tự dùng cực đại bằng 5% tổng công suất định mức với hệ số công suất cos tb = 0,85. Đó là nguồn cung cấp năng lượng cho các cơ cấu khác nhau để phục vụ tự động hóa các tổ máy phát điện . Công suất tự dùng của nhà máy gồm hai thành phần: một thành phần không phụ thuộc vào công suất phát ,chiếm khoảng 40%, thành phần thứ hai phụ thuộc vào công suất phát chiếm khoảng 60%. Vì vậy ta có thể tính công suất tự dùng tại các thời điểm khác nhau theo công thức gần đúng: SNM Std=5%SNMđm(0,4+0,6 ) SNMdm 3 Trong đó SNMđm : là công suất đặt của nhà máy SNM : là công suất phát của nhà máy tại thời điểm t Std :là công suất tự dùng của nhà máy ứng với công suất phát là SNM Từ đó tính được biến thiên công suất phụ tải tự dùng trong ngày như bảng 1-2: Bảng 1-2 Thời gian, h 0-8 8-12 12-16 16-24 SNM ,MVA 1411,76 1588,24 1764,71 1411,76 Std ,MVA 77,65 82,94 88,24 77,65 c. Phụ tải trung áp 220 kV Nhiệm vụ chính của nhà máy là cấp điện cho phụ tải trung áp bao gồm 6 đương dây với công suất cực đại mỗi đường la 125 MW và cos = 0,8 Biến thiên phụ tải trung áp hàng ngày của nhà máy theo như nhiệm vụ thiết kế, ở đó ta có công suất phụ tải trung áp tính theo phần trăm được cho bởi công thức: P220% = (P220/P220m).100 Từ đó ta tính được công suất tác dụng và công suất biểu kiến của phụ tải 220 kV nhà máy là: P220 = P220%.P220m/100 và S220 = P220/cos tb kết quả tính toán cho ở bảng 1-3: 4 Bảng 1-3 Thời gian, h 0-8 8-12 12-16 16-24 P220% 70 100 80 70 P220 ,MW 525 750 600 525 S220 ,MVA 656,25 937,5 750 656,25 d. Phụ tải địa phƣơng cấp điện áp 22 kV: Ngoài việc cấp điện cho phụ tải trung áp 220 kV và liên lạc với hệ thống, nhà máy còn có phụ tải địa phương ở cấp điện áp 22 kV. Phụ tải này gồm 4 đường cáp kép mỗi đường có công suất 10 MW và cos tb = 0,92. Biến thiên công suất phụ tải địa phương hàng ngày của nhà máy theo thiết kế, ở đó ta có công suất phụ tải địa phương tính theo phần trăm được cho bởi công thức: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: