ĐỘ BẤT BÃO HÒA VÀ ỨNG DỤNG TÀI LIỆU BÀI GIẢNG
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 321.26 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu độ bất bão hòa và ứng dụng tài liệu bài giảng, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỘ BẤT BÃO HÒA VÀ ỨNG DỤNG TÀI LIỆU BÀI GIẢNG Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc Độ bất bão hòa và ứng dụng ĐỘ BẤT BÃO HÒA VÀ ỨNG DỤNG TÀI LIỆU BÀI GIẢNGI. KHÁI NIỆM1. Định nghĩa và công thức tínhĐộ bất bão hòa (k) là đại lượng đặc trưng cho mức độ chưa no của một hợp chất hữu cơ, được tính bằngtổng số liên kết π và số vòng trong CTCT. Biểu thức tính k có thể viết đơn giản như sau: 2S 4 + S 3 - S1 + 2 k= 2trong đó S1, S3, S4 lần lượt là tổng số nguyên tử có hóa trị 1, 3, 4 tương ứng (số lượng nguyên tử có hóa trị2 không ảnh hưởng đến giá trị của k).VD: 2 6 + 1 3 - (10 + 3) + 2 C 6 H10Cl3ON 3 k= =2 2* Chú ý phân biệt muối amoni và amino axit/este của amino axit.2. Tính chất k N (k 0, k Z) .k ph©n tö = k m¹ch + k nhãm chøc .II. ỨNG DỤNG CỦA ĐỘ BẤT BÃO HÒA1. Xác định số đồng phân- Để xác định được số đồng phân của một chất hữu cơ, nhất thiết phản phân tích được đặc điểm của cácthành phần cấu tạo nên chất hữu cơ đó (gốc, nhóm chức), trong đó có các đặc điểm về mạch C và loạinhóm chức.- Để xác định được các đặc điểm này, vai trò của k là rất quan trọng, thể hiện qua biểu thức: k ph©n tö = k m¹ch + k nhãm chøc .VD1: số đồng phân của C4H10O (7 đồng phân = 4 rượu + 3 ete).VD2: số đồng phân của C4H8O.2. Xác định CTPT từ CT thực nghiệmXác định CTPT chất hữu cơ là yêu cầu phổ biến và cơ bản nhất của bài tập Hóa hữu cơ. Có nhiều phươngpháp để xác định CTPT chất hữu cơ (trung bình, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, …), tùy thuộcvào đặc điểm số liệu của bài toán đưa ra. Trong bài học này, ta xét trường hợp đề bài yêu cầu xác địnhCTPT từ CT thực nghiệm mà không cho KLPT của chất hữu cơ đó.Cách làm: gồm 3 bước:Bước 1: Từ CT thực nghiệm, viết lại CTPT theo nVD: Công thức thực nghiệm của một acid hữu cơ (C2H3O2)n có thể viết lại là C2nH3nO2n .Bước 2: Tính k theo n.Bước 3: So sánh giá trị k tìm được với đặc điểm Hóa học của chất hữu cơ đã cho hoặc tính chất của k.VD1: Hiđrocacbon X tác dụng với Brom, thu được chất Y có công thức đơn giản nhất là C3H6Br. CTPTcủa X là: A. C3H6. B. C6H12. C. C6H14. D. B hoặc C đều đúng.VD2: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của Xlà: A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9.(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)VD3: Một hợp chất hữu cơ X chứa 87,805% C và 12,195% H về khối lượng. Biết 8,2 gam X khi tác dụngvới AgNO3/NH3 dư tạo ra 18,9 gam kết tủa vàng nhạt. Số CTCT có thể thỏa mãn các tính chất của X là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.3. Sử dụng số liên kết π trung bình Áp dụng cho các bài toán Hóa hữu cơ mà các chất trong hỗn hợp: khác nhau về số liên kết π, có thể xácđịnh được số liên kết π trung bình thông qua tỷ lệ số mol của hỗn hợp trong các phản ứng định lượng số Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc Độ bất bão hòa và ứng dụngliên kết π (phản ứng cộng H2, Br2, ...), hay gặp nhất là các bài toán hỗn hợp gồm ankan và ankin hoặcanken và ankin, ...VD1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịchBr2 0,5M. Sau khi toàn bộ lượng khí bị hấp thụ hết thì khối lượng bình tăng thêm 5,3 gam. Công thức phântử của hai hiđrocacbon là: A. C2H2 và C2H4. B. C2H2 và C3H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C4H6.VD2: (tương tự) Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăngthêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: A. C3H4 và C4H8 B. C2H2 và C3H8 C. C2H2 và C4H8 D. C2H2 và C4H6 (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)4. Phân tích hệ số trong các phản ứng đốt cháy- Ta đã biết một chất hữu cơ bất kỳ chứa 3 nguyên tố C, H, O có CTPT là Cn H 2 n 2 2 k Ox với k là độ bấtbão hòa (bằng tổng số vòng và số liên kết π trong CTCT).Xét phản ứng cháy của hợp chất này, ta có: Cn H 2n+2-2k O x nCO 2 + (n+1-k)H 2O n H2O - n CO2Phân tích hệ số phản ứng này, ta có một kết quả rất quan trọng là: n X = 1-kVới nX là số mol chất hữu cơ bị đốt cháy.2 trường hợp riêng hay gặp trong các bài tập phổ thông là:- k = 0 (hợp chất no, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỘ BẤT BÃO HÒA VÀ ỨNG DỤNG TÀI LIỆU BÀI GIẢNG Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc Độ bất bão hòa và ứng dụng ĐỘ BẤT BÃO HÒA VÀ ỨNG DỤNG TÀI LIỆU BÀI GIẢNGI. KHÁI NIỆM1. Định nghĩa và công thức tínhĐộ bất bão hòa (k) là đại lượng đặc trưng cho mức độ chưa no của một hợp chất hữu cơ, được tính bằngtổng số liên kết π và số vòng trong CTCT. Biểu thức tính k có thể viết đơn giản như sau: 2S 4 + S 3 - S1 + 2 k= 2trong đó S1, S3, S4 lần lượt là tổng số nguyên tử có hóa trị 1, 3, 4 tương ứng (số lượng nguyên tử có hóa trị2 không ảnh hưởng đến giá trị của k).VD: 2 6 + 1 3 - (10 + 3) + 2 C 6 H10Cl3ON 3 k= =2 2* Chú ý phân biệt muối amoni và amino axit/este của amino axit.2. Tính chất k N (k 0, k Z) .k ph©n tö = k m¹ch + k nhãm chøc .II. ỨNG DỤNG CỦA ĐỘ BẤT BÃO HÒA1. Xác định số đồng phân- Để xác định được số đồng phân của một chất hữu cơ, nhất thiết phản phân tích được đặc điểm của cácthành phần cấu tạo nên chất hữu cơ đó (gốc, nhóm chức), trong đó có các đặc điểm về mạch C và loạinhóm chức.- Để xác định được các đặc điểm này, vai trò của k là rất quan trọng, thể hiện qua biểu thức: k ph©n tö = k m¹ch + k nhãm chøc .VD1: số đồng phân của C4H10O (7 đồng phân = 4 rượu + 3 ete).VD2: số đồng phân của C4H8O.2. Xác định CTPT từ CT thực nghiệmXác định CTPT chất hữu cơ là yêu cầu phổ biến và cơ bản nhất của bài tập Hóa hữu cơ. Có nhiều phươngpháp để xác định CTPT chất hữu cơ (trung bình, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, …), tùy thuộcvào đặc điểm số liệu của bài toán đưa ra. Trong bài học này, ta xét trường hợp đề bài yêu cầu xác địnhCTPT từ CT thực nghiệm mà không cho KLPT của chất hữu cơ đó.Cách làm: gồm 3 bước:Bước 1: Từ CT thực nghiệm, viết lại CTPT theo nVD: Công thức thực nghiệm của một acid hữu cơ (C2H3O2)n có thể viết lại là C2nH3nO2n .Bước 2: Tính k theo n.Bước 3: So sánh giá trị k tìm được với đặc điểm Hóa học của chất hữu cơ đã cho hoặc tính chất của k.VD1: Hiđrocacbon X tác dụng với Brom, thu được chất Y có công thức đơn giản nhất là C3H6Br. CTPTcủa X là: A. C3H6. B. C6H12. C. C6H14. D. B hoặc C đều đúng.VD2: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của Xlà: A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9.(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)VD3: Một hợp chất hữu cơ X chứa 87,805% C và 12,195% H về khối lượng. Biết 8,2 gam X khi tác dụngvới AgNO3/NH3 dư tạo ra 18,9 gam kết tủa vàng nhạt. Số CTCT có thể thỏa mãn các tính chất của X là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.3. Sử dụng số liên kết π trung bình Áp dụng cho các bài toán Hóa hữu cơ mà các chất trong hỗn hợp: khác nhau về số liên kết π, có thể xácđịnh được số liên kết π trung bình thông qua tỷ lệ số mol của hỗn hợp trong các phản ứng định lượng số Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc Độ bất bão hòa và ứng dụngliên kết π (phản ứng cộng H2, Br2, ...), hay gặp nhất là các bài toán hỗn hợp gồm ankan và ankin hoặcanken và ankin, ...VD1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịchBr2 0,5M. Sau khi toàn bộ lượng khí bị hấp thụ hết thì khối lượng bình tăng thêm 5,3 gam. Công thức phântử của hai hiđrocacbon là: A. C2H2 và C2H4. B. C2H2 và C3H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C4H6.VD2: (tương tự) Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăngthêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: A. C3H4 và C4H8 B. C2H2 và C3H8 C. C2H2 và C4H8 D. C2H2 và C4H6 (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)4. Phân tích hệ số trong các phản ứng đốt cháy- Ta đã biết một chất hữu cơ bất kỳ chứa 3 nguyên tố C, H, O có CTPT là Cn H 2 n 2 2 k Ox với k là độ bấtbão hòa (bằng tổng số vòng và số liên kết π trong CTCT).Xét phản ứng cháy của hợp chất này, ta có: Cn H 2n+2-2k O x nCO 2 + (n+1-k)H 2O n H2O - n CO2Phân tích hệ số phản ứng này, ta có một kết quả rất quan trọng là: n X = 1-kVới nX là số mol chất hữu cơ bị đốt cháy.2 trường hợp riêng hay gặp trong các bài tập phổ thông là:- k = 0 (hợp chất no, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đại cương hóa hữu cơ bài giảng hóa học ôn tập hóa học cách giải toán hóa học độ bất bão hòa bất bão hòa hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Hóa học lớp 8 - Tiết 56: Axit - Bazơ - Muối
13 trang 47 0 0 -
Bài giảng Chương 6: Các nguyên tố phân nhóm V
12 trang 44 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 9 bài 20: Gang, thép
24 trang 41 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 9 bài 19: Sắt
20 trang 40 0 0 -
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN
8 trang 37 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0 -
Đề thi thử giữa học kì I năm học 2018 – 2019 môn Hóa Học - Sở GD & ĐT Thái Bình
4 trang 32 0 0 -
7 trang 31 0 0
-
Đề thi thử giữa học kì I năm học 2018 – 2019 môn Hóa Học - Trường THPT Bình Thanh
8 trang 31 0 0 -
Bài giảng Hóa học - Chương 13: Nhóm VIIB
31 trang 29 0 0