Danh mục

ĐO ĐIỆN TRỞ DÙNG CƠ CẤU TỪ ĐIỆN VÀ OPAMP

Số trang: 49      Loại file: pptx      Dung lượng: 1.50 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mạch thay đổi tầm đo gồm các điện trở chuẩn mắc nối tiếp với RX, các điện trở chuẩn này là loại điện trở chính xác, sai số nhỏ hơn 1%. Tầm đo điện trở càng lớn thì điện trở chuẩn mỗi tầm đo càng tăng. Dòng điện của mỗi tầm đo giảm tương ứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐO ĐIỆN TRỞ DÙNG CƠ CẤU TỪ ĐIỆN VÀ OPAMPĐề tài thuyết trình:ĐO ĐIỆN TRỞ DÙNG CƠ CẤU TỪ ĐIỆN VÀ OPAMP Nhóm 12: Đ08VTA2 1 NHÓM 12: Đ08VTA2I. Đo điện trở dùng cơ cấu từ điện: 1. Mạch đo điện trở: Nguyễn Đại Hòa 2. Nguyên lý đo và độ chính xác của Ohm kế tuyến Huỳnh Đại Nghĩatính:II. Đo điện trở dùng OPAMP: 1. Điện trở không tuyến tính và xây dựng vạch Phan Thị Thúychia thang đo: Phạm Xuân Huy 2. Điện trở tuyến tính: Võ Thị Hà 2MẠCH ĐO ĐIỆN TRỞ DÙNG CƠ CẤU TỪ ĐIỆN SV: Nguyễn Đại Hòa Huỳnh Đại Nghĩa 31.Mạch nguyên lý đo điện trở: R1: Điện trở chuẩn củatầm đo. Rm: Điện trở nội của cơ cấu. Đây là mạch ohm kế kiểu mắc nối tiếp. SV: Nguyễn Đại Hòa 4Dòng điện qua cơ cấu chỉ thị:-Khi Rx →0Ω, thì Im →Imax (dòng cực đại củacơcấu từ điện).-Khi Rx →∞, thì Im →0 (không có dòng qua cơcấu). SV: Nguyễn Đại Hòa 5Ví dụ: Eb=1,5V, Imax=100µA, R1+Rm=15kΩXác định chỉ thị của kim khi Rx=0 và sự chỉ thị trị sốđiện trở khi Im=1/2 thang đo, 1/4 thang đo, 3/4 thangđo.Giải:+ Rx=0: Im=1,5/(0+15 kΩ)=100µA Eb 1,5+ Ta có: Rx = − ( R1 + Rm ) = − 15k Ω Im ImIm =1/2 thang đo -> Rx=15kΩIm =1/4 thang đo -> Rx=45kΩ 6Im =3/4 thang đo -> Rx=5kΩ SV: Nguyễn Đại Hòa Qua ví dụ trên ta thấy thang đo điện trở Rx khôngtuyến tính với theo dòng điện I. Thang đo không tuyến tính của Ohm kế SV: Nguyễn Đại Hòa 72.Mạch đo điện trở thực tế : Thực tế Eb thay đổi nên trong mạch ta thêm biến trở R2 để chỉnh Ohm kế về“0Ω”.Như vậy trước khi đo phải ngắn mạch AB, điều chỉnh R2 để Ohm kế chỉ “0Ω”. SV: Nguyễn Đại Hòa 8Điện áp qua cơ cấu chỉ thị là: Vm =Ib.(Rm //R2)Dòng qua cơ cấu chỉ thị là:Mỗi lần đo cho Rx →0 điều chỉnh R2để có:Sao cho khi Eb thay đổi thì Rx không thay đổi. SV: Nguyễn Đại Hòa 9 EB 1,5VRX = − ( R1 + R2 / / Rm ) = − (15k Ω + 0,5k Ω) Ib 50= 14,5k Ω SV: 10 ễn Đại Hòa Nguy 11SV: Nguyễn Đại Hòa Huỳnh Đại NghĩaSV: 12Độ chính xác của Vôn kế: Vì mạch điện trở không tuyến tính theo thang đo nênsai số sẽ tăng nhiều ở khoảng phi tuyến.Xét ví dụ: Phân tích sai số của Ohm kế khi kim chỉ thịở 0,8 thang đo và 0,2 thang đo.Ở 0,8 thang đo: SV: Huỳnh Đại Nghĩa 13 Huỳnh Đại NghĩaSV: 14Vậy: Để đo chính xác hơn ta nên chọn tầm đo cho điện trởở khoảng ½ thang đo. SV: Huỳnh Đại Nghĩa 15MẠCH ĐO ĐIỆN TRỞ DÙNG OPAMP SV: Phạm Xuân Huy Phan Thị Thúy Võ Thị Hà 16Nguyên lý: Để đo điện trở không tuyến tính trong máy đo điện tử, người ta chuyển đại lượng điện trở sang đại lượng điện áp, sau đó đưa vào mạch đo điện áp của vôn-kế điện tử. Mạch đo điện trở không tuyến tính: -Dạng nối tiếp -Dạng mắc rẽ SV: Phan Thị Thúy 17Mạch đo điện trở dạng nối tiếp: SV: Phan Thị Thúy 18 * Mạch thay đổi tầm đo gồm các điện trở chuẩnmắc nối tiếp với RX, các điện trở chuẩn này là loạiđiện trở chính xác, sai số nhỏ hơn 1%. * Tầm đo điện trở càng lớn thì điện trở chuẩn mỗitầm đo càng tăng. Dòng điện của mỗi tầm đo giảmtương ứng. SV: Phan Thị Thúy 19 19 RX =EVdo RX + R1 SV: Phan Thị Thúy 20 ...

Tài liệu được xem nhiều: