Đồ họa máy tính - Đường cong và bề mặt II
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 387.57 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Có thể mở rộng khái niệm đoạn cong cho các bề mặt cong. Các bề mặt cong được xác định bởi công thức tham số của hai biến, s và t. Nghĩa là, một bề mặt cong là một tập hợp các đường cong tham số. Xấp xỉ bằng một lưới đa giác. Khi vẽ, càng giảm nhỏ bước của s và t càng cho độ chính xác cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ họa máy tính - Đường cong và bề mặt II Đồ họa máy tính Đường cong và bề mặt II1 10/26/2011 t Q(sc, t) Q(s, tc) Bề mặt cong s Có thể mở rộng khái niệm đoạn cong cho các bề mặt cong. Các bề mặt cong được xác định bởi công thức tham số của hai biến, s và t. 0 s 1 and 0 t 1 Nghĩa là, một bề mặt cong là một tập hợp các đường cong tham số Xấp xỉ bằng một lưới đa giác. Khi vẽ, càng giảm nhỏ bước của s và t càng cho độ chính xác cao.2 10/26/2011 Bề mặt cong Bézier3 10/26/2011 Kiểm soát hình dạng của bề mặt Điều khiển bởi một lưới 2D các điểm điều khiển. Hàm bề mặt hai tham số có dạng: X ( s, t ) f i ( s ) f j (t ) qij ij similarly for Y ( s, t ) and Z ( s, t ) Sử dụng các hàm cơ bản phù hợp cho các bề mặt Bézier và B-Spline.4 10/26/2011 Các bề mặt tròn xoay (a) bề mặt cầu, (b) bề mặt xuyến và (c) bề mặt parabol.5 10/26/2011 Các bề mặt bậc 2 ax by cz dxy exz fyz gx hy iz j 0 2 2 26 10/26/2011 Các bề mặt bậc 27 10/26/2011 Các bề mặt theo qui tắc Bề mặt trồi: Cho một đường cong f: [a,b] → R3 và vectơ v R3, bề mặt tham số p: [a,b] [0,1] → R3 được định nghĩa bởi p(u, t) = f(u) + tv được gọi là một bề mặt trồi (extrusion). Véc-tơ v được gọi là véc-tơ quét của bề mặt trồi.8 10/26/2011 Các bề mặt theo qui tắc Bề mặt lofted: Cho trước 2 đường cong f và g: [a, b] → R3, bề mặt tham số p: [a,b] [0,1] → R3 được xác định bởi p(u, v) = (1 - v)f(u) + vg(u) (8.3) được gọi là một bề mặt lofted9 10/26/2011 Các bề mặt quét Quét một tập (đường cong hoặc khối hình) dọc theo một đường cong10 10/26/2011 Các bề mặt song tuyến Cho điểm p00, p01, p10 và p11. Định nghĩa: p(u,v) = (1-v)[(1-u)p00 + u.p10] + v[(1-u)p01 + u.p11], = (1-u)[(1-v)p00 + v.p01] + u[(1-v)p10 + v.p11], = (1-u)(1-v)p00 + (1-u)v.p01 + u(1-v)p10 + u.vp1111 10/26/2011 Các bề mặt song tuyến12 10/26/2011 Các bề mặt Coons13 10/26/2011 Các bề mặt Coons (P1p)(u,v) = (1 - u)p(0,v) + up(1,v) (P2p)(u,v) = (1 - v)p(u,0) + vp(u,1) p(u,v) = P1p(u,v) + P2(p – P1p)(u,v) = P1p(u,v) + P2p(u,v) – P2P1p(u,v) p(u,v) = (1-v)p(u,0) + vp(u,1) + (1-u)p(0,v) + up(1,v) – (1-u)(1-v)p(0,0) – (1-u)vp(0,1) – u(1-v)p(1,0) – uvp(1,1).14 10/26/2011 Tổng kết Tính liên tục của các đường cong B-spline Các bề mặt cong 15 10/26/2011
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ họa máy tính - Đường cong và bề mặt II Đồ họa máy tính Đường cong và bề mặt II1 10/26/2011 t Q(sc, t) Q(s, tc) Bề mặt cong s Có thể mở rộng khái niệm đoạn cong cho các bề mặt cong. Các bề mặt cong được xác định bởi công thức tham số của hai biến, s và t. 0 s 1 and 0 t 1 Nghĩa là, một bề mặt cong là một tập hợp các đường cong tham số Xấp xỉ bằng một lưới đa giác. Khi vẽ, càng giảm nhỏ bước của s và t càng cho độ chính xác cao.2 10/26/2011 Bề mặt cong Bézier3 10/26/2011 Kiểm soát hình dạng của bề mặt Điều khiển bởi một lưới 2D các điểm điều khiển. Hàm bề mặt hai tham số có dạng: X ( s, t ) f i ( s ) f j (t ) qij ij similarly for Y ( s, t ) and Z ( s, t ) Sử dụng các hàm cơ bản phù hợp cho các bề mặt Bézier và B-Spline.4 10/26/2011 Các bề mặt tròn xoay (a) bề mặt cầu, (b) bề mặt xuyến và (c) bề mặt parabol.5 10/26/2011 Các bề mặt bậc 2 ax by cz dxy exz fyz gx hy iz j 0 2 2 26 10/26/2011 Các bề mặt bậc 27 10/26/2011 Các bề mặt theo qui tắc Bề mặt trồi: Cho một đường cong f: [a,b] → R3 và vectơ v R3, bề mặt tham số p: [a,b] [0,1] → R3 được định nghĩa bởi p(u, t) = f(u) + tv được gọi là một bề mặt trồi (extrusion). Véc-tơ v được gọi là véc-tơ quét của bề mặt trồi.8 10/26/2011 Các bề mặt theo qui tắc Bề mặt lofted: Cho trước 2 đường cong f và g: [a, b] → R3, bề mặt tham số p: [a,b] [0,1] → R3 được xác định bởi p(u, v) = (1 - v)f(u) + vg(u) (8.3) được gọi là một bề mặt lofted9 10/26/2011 Các bề mặt quét Quét một tập (đường cong hoặc khối hình) dọc theo một đường cong10 10/26/2011 Các bề mặt song tuyến Cho điểm p00, p01, p10 và p11. Định nghĩa: p(u,v) = (1-v)[(1-u)p00 + u.p10] + v[(1-u)p01 + u.p11], = (1-u)[(1-v)p00 + v.p01] + u[(1-v)p10 + v.p11], = (1-u)(1-v)p00 + (1-u)v.p01 + u(1-v)p10 + u.vp1111 10/26/2011 Các bề mặt song tuyến12 10/26/2011 Các bề mặt Coons13 10/26/2011 Các bề mặt Coons (P1p)(u,v) = (1 - u)p(0,v) + up(1,v) (P2p)(u,v) = (1 - v)p(u,0) + vp(u,1) p(u,v) = P1p(u,v) + P2(p – P1p)(u,v) = P1p(u,v) + P2p(u,v) – P2P1p(u,v) p(u,v) = (1-v)p(u,0) + vp(u,1) + (1-u)p(0,v) + up(1,v) – (1-u)(1-v)p(0,0) – (1-u)vp(0,1) – u(1-v)p(1,0) – uvp(1,1).14 10/26/2011 Tổng kết Tính liên tục của các đường cong B-spline Các bề mặt cong 15 10/26/2011
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
xử lý hình ảnh chương trình đồ họa giáo trình thiết kế đồ hoạ máy tính giáo trình đồ hoạ đường cong và bề mặt congTài liệu liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 471 0 0 -
Để chụp ảnh biển đẹp và độc đáo
4 trang 233 0 0 -
vray for sketchup vietnamese PHẦN 3
10 trang 213 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 196 0 0 -
182 trang 175 0 0
-
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 169 0 0 -
Giáo trình CorelDRAW dành cho người mới học
48 trang 142 0 0 -
38 trang 137 0 0
-
Giáo trình CorelDraw 10 - Tham khảo toàn diện: Phần 2
528 trang 133 0 0 -
Bài giảng Đồ họa máy tính: Khử mặt khuất - Ngô Quốc Việt
28 trang 127 0 0