Danh mục

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN và CÔNG TY HỢP DANH

Số trang: 21      Loại file: ppt      Dung lượng: 3.52 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lưu ý: trong thời hạn thuê, chủ DNTN chịu trách nhiệm với tư cách là chủ sở hữu của DN. ƒ Quyền bán DN: Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác mà doanh nghiệp chưa thực hiện, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thoả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN và CÔNG TY HỢP DANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN và CÔNG TY HỢP DANH Ths. Châu Quốc An Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tế 1. Khái niệm DNTN Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp (đ141). Vậy chủ DNTN có quyền thành lập DNTN khác không? được quyền phát hành chứng khoán không? Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tế 2. Quyền và nghĩa vụ của chủ DNTN Quản lý công ty: có toàn quyền quyết định (đ143) Quyền cho thuê doanh nghiệp (Đ144): quyền hạn vànhiệm vụ giữa các bên do hợp đồng quy định.Lưu ý: trong thời hạn thuê, chủ DNTN chịu tráchnhiệm với tư cách là chủ sở hữu của DN.  Quyềnbán DN: Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệptư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ vànghĩa vụ tài sản khác mà doanh nghiệp chưa thựchiện, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợcủa doanh nghiệp có thoả thuận khác . Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tế1.Kháiniệmvềcôngtyhợpdanh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất2 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra, có thể có thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tế 2.ĐẶCĐIỂMCỦACÔNGTY HỢPDANH Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân.  Công tyhợp danh không được phát hành chứng khoán. Công ty hợp danh có thể có hai loại thành viên, trong đó bắt buộc phải có ít nhất hai thành viên hợp danh. Thành viên hợp danh phải là cá nhân.3.Thànhviênhợpdanhcóquyềngì?(đ134)  Quyền nhân danh công ty để tiến hành các hoạt động kinh doanh;  Quyết định mọi vấn đề phát sinh trong công ty với tư cách của mình trong Hội đồng thành viên;  Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại, nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót của cá nhân chính thành viên đó (điều 134 LDN 2005). Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tếThànhviênhợpdanhcóquyềngì? Quyền đại diện theo pháp luật (k1đ137). Phân công nhau đảm nhiệm các chứcdanh quản lý và kiểm soát công ty(khoản 2 điều 137 LDN 2005). Lưu ý: Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi bên đó biết được hạn chế đó. Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tếThànhviênhợpdanhcóquyềngì?Được chia lợi nhuận và chịu lỗ tươngứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏathuận quy định tại Điều lệ công ty. Lưu ý:nếu tài sản công ty không đủ để thanhtoán hết số nợ thì thành viên hợp danh vẫnphải liên đới chịu trách nhiệm trước cácchủ nợ của công ty. Thành viên hợp danh được quyền rút vốn khỏi công ty, nếu được HĐTV chấp thuận Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tếThànhviênhợpdanhcóquyềngì? Thành viên hợp danh chết hoặc bị tuyên bố chết thì người thừa kế của họ được hưởng phần giá trị vốn góp còn lại sau khi trừ đi các khoản trách nhiệm của công ty.Người thừa kế có thể trở thành TV hợp danh nếu được HĐTV chấp thuận. Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tếQuyềncủathànhviênhợpdanhcóbịhạnchế?- (đ133)  Không được làm chủ DNTN hoặc TV hợp danh của công ty hợp danh khác, nếu không được sự nhất trí của các TV còn lại.  Không được chuyển nhượng vốn của mình cho người khác, nếu không được sự chấp thuận của các thành viên còn lại.  Không được nhân danh mình hoặc người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của người khác Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tế4.Thànhviêngópvốncóquyềngì?(Đ140)  Tham gia họp, thảo thuận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ.  Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty. Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tế5.Chếđộtàichính  TVHD và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.  TVHD hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.  TV góp vốn không góp đủ và đúng hạn thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Trong trường hợp này, thành viên góp vốn có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của HĐTV. Ths. Châu Quốc An -Khoa Kinh tế Ch ...

Tài liệu được xem nhiều: