Thông tin tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
Các doanh nghiệp nhà nước đóng vai trò then chốt trong nhiều lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế: kết cấu hạ tầng, xăng dầu, xi măng,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC
QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP
Th.s. Phạm Phan Dũng Vụ
trưởng Vụ Tài chính ngân hàng Bộ
Tài chính
NỘI DUNG
I. THỰC TRẠNG QL VỐN NN TẠI CÁC DNNN
II. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN TG
III. ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QL VỐN NN TẠI CÁC DN
PHẦN I:
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NHÀ
NƯỚC TẠI CÁC DNNN
SỐ LƯỢNG CÁC DNNN CỦA VIỆT NAM
6.
000 5.
530
5.
435 5.
450
5.
175
4.
800
5.
000
4.
258
4.
036
3.
805 3.
815 3.
696
4.
000
DN
cã l∙i
3.
000
Tæ ng
sè DN
2.
000
1.
000
0
1999 2000 2001 2002 2003
KẾT QUẢ SẮP XẾP LẠI CÁC DNNN
Đến hết tháng 7/2004 đã thực hiện sắp xếp lại 2.224
DN, trong đó:
• Cổ phần hoá: 1.412
• Giao, bán, khoán kinh doanh: 199
• Sáp nhập, hợp nhất: 362
• Giải thể, phá sản: 102
• Các hình thức khác: 149
Hiệu quả sau khi sắp xếp lại:
• Số vốn huy động thêm: 3.300 tỷ đồng
• Mức trả cổ tức bình quân từ 10 -15%/năm
• Tăng cung hàng hóa cho TTCK
ĐÓNG GÓP CỦA CÁC DNNN
Đóng vai trò then chốt trong nhiều lĩnh vực quan trọng
của nền kinh tế: kết cấu hạ tầng, xăng dầu, xi măng,…
Kim ngạch xuất khẩu cao (chiếm hơn 50% tổng KNXK
của cả nước)
Nhiều DN thực hiện đổi mới công nghệ, mở rộng thị
trường
Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế chung của cả nước
Đóng góp nguồn thu lớn cho NSNN (40% tổng thu
NSNN)
CÁC HẠN CHẾ, TỒN TẠI CỦA DNNN
Tốc độ tăng trưởng chậm, hiệu quả sử dụng vốn thấp
Quy mô vốn nhỏ (60% < 5 tỷ ), cơ cấu vốn chưa hợp lý
Sức cạnh tranh còn yếu
Một số DN chưa bảo toàn được vốn, vẫn còn mất vốn
Nợ xấu giảm nhưng vẫn ở mức cao (khoảng 4.900 tỷ
đồng)
Trình độ công nghệ thấp, máy móc, thiết bị lạc hậu
CƠ CHẾ QL VỐN NN TẠI DN
Chủ thể đại diện phần vốn của Nhà nước tại các DN:
• Chính phủ
• Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố
• Bộ Tài chính
• Hội đồng quản trị
Các hạn chế, tồn tại:
• Chưa tách bạch quyền đại diện chủ SH với quyền
quản lý
• Giảm tính chủ động, tự chịu trách nhiệm của DN
• Quản lý vốn không thống nhất, nhiều cấp quyết
định đầu tư
• Đầu tư dàn trải, chồng chéo, hiệu quả đầu tư thấp
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ DN
Thúc đẩy thị trường hiệu quả và minh bạch
Phù hợp với quy định của luật pháp
Phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý,
giám sát.
Bảo vệ quyền của cổ đông, khuyến khích hợp tác giữa
DN và cổ đông.
Đảm bảo công khai hóa thông tin
Đảm bảo định hướng chiến lược của DN, sự QL hiệu
quả và trách nhiệm của người QLDN với DN và cổ
đông
PHẦN II:
KINH NGHIỆM QUẢN LÝ PHẦN VỐN
NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP CỦA
CÁC NƯỚC
KINH NGHIỆM CỦA TRUNG QUỐC
Thành lập Công ty kinh doanh tài sản của Nhà nước
Chức năng:
• Thay mặt CP nắm giữ quyền sở hữu tài sản NN tại
các DN
• Bổ nhiệm và bãi miễn cán LĐ chủ chốt
• Tham gia vào những CS quan trọng phát triển DN
• Quản lý khoản thu từ phần vốn đầu tư để tái đầu
tư hoặc đầu tư vào các DN khác
• Giám sát hiệu quả KD và tình hình tài chính của DN.
KINH NGHIỆM CỦA SINGAPORE
Thành lập tập đoàn Temasek (năm 1974) để thực hiện
chức năng đầu tư và kinh doanh vốn tại các DN
Trực thuộc Bộ Tài chính; Không chịu sự chi phối của
các ngành trừ quản lý Nhà nước.
Quản lý các Cty thông qua bổ nhiệm, miễn nhiệm LĐ;
Phê duyệt phương án KD, kiểm tra BC tài chính, BC
kết quả KD.
Trực tiếp góp vốn tại 21 CT (CT cấp 1) trong đó có 7
công ty niêm yết trên TTCK.
Temasek đóng góp khoảng 10,3% GDP của Singapore
KINH NGHIỆM CỦA SINGAPORE (TIẾP)
Nguồn vốn hoạt động:
• Nhà nước chuyển phần vốn của Nhà nước tại các
DN cho Temasek quản lý và cấp vốn hoạt động ban
đầu
• Tiếp tục chuyển phần vốn của Nhà nước tại các
công ty CPH cho Temasek quản lý
Lĩnh vực đầu tư:
• Nhóm A: Nhà nước nắm giữ 100% vốn hoặc cổ
phần chi phối. Các ngành nghề, lĩnh vực quan trọng
(CSHT, điện, sân bay, bến cảng)
• Nhóm B: Các CT có tiềm năng phát triển trong và
TÀI SẢN KINH DOANH CỦA TEMASEK
Hạ tầng và công Năng lương và tài
nghệ kỹ thuật nguyên
4 tỷ SGD 6 tỷ SGD
Công nghệ và
lĩnh vực khác ...