Thông tin tài liệu:
Khái niệm về Domain Name/Web Hosting Domain Name (tên miền) Tên miền là một chuỗi ký tự được gán vào một máy tính và được tìm kiếm thông qua hệ thống “Domain Name System” (DNS).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Domain-Hosting part 3 Khái niệm về Domain Name/Web HostingDomain Name (tên miền)Tên miền là một chuỗi ký tự được gán vào một máy tính và được tìm kiếm thông qua hệthống “Domain Name System” (DNS).Mỗi tên miền được gán cho chỉ một địa chỉ IP (nhưng một địa chỉ IP có thể có nhiều tênmiền) và được lưu trữ bởi máy chủ DNS toàn cầu. Sở dĩ người ta phải sử dụng tên miềnvì nó dễ nhớ và mang tính diễn đạt ý nghĩa so với địa chỉ IP.Một tên miền gồm có 2 phần: phần tên và phần đuôi.Phần tên có chiều dài từ 1 - 63 ký tự và phải là chữ cái, số hoặc dầu “-“.Phần đuôi là phần được quy định sẵn, để biểu thị cho lĩnh vực của website mà tên miềnđược gắn tới hoặc là quốc gia của nó.Cả 2 phần được gắn với nhau bởi dấu “.”Ví dụ: chongthamnhung.comThì “chongthamnhung” là tên và “com” là đuôi.Các đuôi tên miền đang hiện hành: .biz .com .edu .gov .info .int .mil .name .net .orgCác đuôi tên miền theo quốc gia: .ac .ad .ae .af .ag .ai .al .am .an .ao .aq .ar .as .at .au .aw .az .ba .bb .bd .be .bf .bg .bh .bi .bj .bm .bn .bo .br .bs .bt .bv .bw .by .bz .ca .cc .cd .cf .cg .ch .ci .ck .cl .cm .cn .co .cr .cu .cv .cx .cy .cz .de .dj .dk .dm .do .dz .ec .ee .eg .er .es .et .eu .fi .fj .fk .fm .fo .fr .ga .gd .ge .gf .gg .gh .gi .gl .gm .gn .gp .gq .gr.gs .gt .gu .gw .gy .hk .hm .hn .hr .ht .hu .id .ie .il .im .in .io .iq .ir .is .it .je .jm .jo .jp .ke .kg .kh .ki .km .kn .kr .kw .ky .kz .la .lb .lc .li .lk .lr .ls .lt .lu .lv .ly .ma .mc .md .mg .mh .mk .ml .mm .mn .mo .mp .mq .mr .ms .mt .mu .mv.mw .mx .my .mz .na .nc .ne .nf .ng .ni .nl .no .np .nr .nu .nz .om .pa .pe .pf .pg .ph .pk .pl .pm .pn .pr .ps .pt .pw .py .qa .re .ro .ru .rw .sa .sb .sc .sd .se .sg .sh .si .sk .sl .sm .sn .sr .st .sv .sy .sz .tc .td .tf .tg .th .tj .tk .tl .tm .tn .to .tr .tt .tv .tw .tz .ua .ug .uk .us .uy .uz .va .vc .ve .vg .vi .vn .vu .wf .ws .ye .yt .yu .za .zm .zwDịch vụ Web HostingDịch vụ web hosting là một dạng của dịch vụ Internet hosting. Các nhà cung cấp webhosting sẽ cung cấp cho người dùng một phần đĩa cứng trên server của họ và đườngtruyền đến server đó. Người dùng có thể dùng những gì được cung cấp để lưu trữ mộtwebsite mà website đó có thể được truy cập thông qua Internet.Các server phục vụ cho web hosting phải mang một IP tĩnh. Người sử dụng web hostingcó thể tải các file của họ lên server thông qua giao thức FTP hoặc HTTP. Thường thì cácnhà cung cấp hosting cũng cung cấp cả domain để tạo ra sự thuận lợi cho khách hàng.Có một số dịch vụ cung cấp web hosting miễn phí, bù vào đó website của người dùngthường sẽ được thêm và các thông điệp quảng cáo cho dịch vụ của họ.Ngày nay, các web hosting thường hỗ trợ người dùng sử dụng các server script như PHP,ASP, Java và vài năm trở lại đây là sự nổi lên của Ruby và Python.Tùy theo quy mô của web site mà khách hàng cần một loại web hosting khác nhau.Nếu web site có quy mô nhỏ, người dùng chỉ cần dịch vụ “shared hosting”, với dịch vụnày, nhiều web site sẽ được lưu trữ trên cùng một server với cùng một IP. Người dùng cóthể quản lý web site thông qua các phần mềm web-based như Plesk, Cpanel.Nếu website có quy mô trung bình – nhỏ, và yêu cầu nhiều tùy biến hơn, người dùng cóthể chọn dịch vụ dedicated server. Với dịch vụ này, người dùng có nhiều quyền can thiệpvào hệ thống hơn, và website của họ sẽ có một IP riêng.Các website có quy mô vừa và lớn thường chọn giải pháp sử dụng một hoặc nhiều serverriêng biệt cho hệ thống của mình.Tác giả: baby_learns_to_fly (Nguyễn Hải Nhật Huy); Y!M: php_mysql_2006 Khái niệm về Domain Name, Web HostingDomain Name (tên miền)Khái niệm “tên miền” có nhiều nghĩa, tất cả đều liên quan đến: • một cái tên được người dùng nhập vào máy tính (như một phần tên trang Web hoặc các URL khác, hoặc một địa chỉ thư điện tử, v.v.) và sau đó sẽ được dò tìm trong Hệ thống Tên miền (DNS) toàn cầu để cung cấp (các) địa chỉ IP của cái tên đó cho máy tính. • sản phẩm được các công ty cung cấp tên miền cung cấp cho khách hàng của họ. • một cái tên được dò tìm trong hệ thống DNS vì những mục đích khác. Đôi khi chúng còn được gọi (sai) theo thói quen là “địa chỉ Web.” • Định nghĩa chính thức được cung cấp trong các tài liệu RFC định nghĩa hệ thống DNS.Tên miền là tên host (hostname, thỉnh thoảng gọi là sitename, tức tên nhận dạng khôngtrùng lặp của một hệ thống máy tính có nối mạng), giúp người sử dụng ghi nhớ dễ hơn sovới địa chỉ IP (vốn là chuỗi số phức tạp) của hệ thống đó. Chúng cho phép các dịch vụbất kỳ chuyển đến một địa điểm khác (có địa chỉ IP khác) trên mạng Internet (hoặc liênkhác).Mỗi chuỗi ký tự, số và dấu gạch nối giữa các dấu chấm được gọi là một nhãn (label)trong ngữ cảnh của Hệ thống Tên miền. Các nhãn hợp lệ phải tuân thủ những quy luậtnhất định, đang được nới rộng dần theo thời gian. Thuở sơ khai, nhãn phải bắt đầu bằngmột chữ cái, kết thúc với một chữ cái hoặc một chữ số; những ký t ...