Domain name - những vấn đề cơ bản
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Domain name - những vấn đề cơ bảnVIETBOOKS Domain name - những vấn đề cơ bản1. Domain name là gì?Máy tính có thể làm việc rất tốt với những con số nhưng con người thì không. Khi cầnkết nối với một thiết bị trên mạng thì bạn chỉ cần đánh IP của thiết bị đó. Điều nàyhiển nhiên là rất rắc rối và khó nhớ, vì vậy tên miền (domain) được tạora.Giống như file, tên miền cũng có đuôi, chúng có ý nghĩa như sau:.COM: thương mại, công ty hoặc bất kỳ người nào..EDU: giáo dục, thường là các trường đại học hoặc trường học..MIL: quân sự..GOV: chính phủ..ORG: các tổi chức, thường là các tổ chức hoạt động phi thương mại. Tuy nhiên mọingười cũng có thể xó domain này..CH,.DE,.VN...: Tuỳ thuộc vào quốc gia đã đăng ký theo tiêu chuẩn thế giới.Một vài trang web có thể có 2 phần mở rộng là .COM.VNTên miền được đưa ra bởi Internic và bạn phải mua nó. Ví dụ nếu bạn muốn có mộtweb site có tên http://www.tenban.com thì bạn phải trả tiền cho Internic để có đượcsite này. Sau đó bạn không cần phải trả tiền cho các domain nhưten.tenban.com....Khi đánh một tên miền thì sẽ có một server là DNS (DomainServer Name) tìm kiếm trong bảng tham chiếu xem số IP tương ứng là gì. Nếu khôngtìm được, nó sẽ tìm ở một DSN khác! Cùng một IP, có thể có nhiều tên miền khácnhau và điều này thường xảy ra.Ví dụ: nếu ISP của bạn là vnn.com và web site của bạn là http://www.vnn.com/mypage thì bạn có trả tiền cho tên miền mypage.com và mọi người cóthể truy cập vào site của bạn bằng http://www.www.mypage.com và tất nhiên làhttp://www.vnn.vom/mypage vẫn tồn tại. Dấu / chỉ ra thư mcụ mà lưu trữ trangweb trên server.2. Domain có thể nói lên điều gì:Khi bạn kết nối với ISP, bạn sẽ có một IP và IP này sẽ có một tên miền.Ví dụ: ISP của bạn là vnn.com thì bạn có thể có tên miền là users.server1.vnn.comvà mọi người có thể biết ISP của bạn là ai và quốc tịch của bạn là gì.3. Đổi tên miền như thế nào:Có thể dăng ký một tên mới, mua một IP cố định hoặc đổi ISP. Bảng tham chiếu DNSđược tạo ra từ yêu cầu của DNS chứa tên miền. Ví dụ nếu bạn sở hữu name.comDNS server sẽ gởi yêu cầu đến DNS server của bạn về ten.name.com. Bảng thamchiếu này không thể bị sữa chữa trừ khi bạn có toàn quyền truy cập vào DNS server.Nhưng không có một bảng tham chiếu nào có đầy đủ tất cả các tên miền. Vì vậy khinó không tìm được tên miền thì nó sẽ gởi yêu cầu đến một DNS khác.Để tăng tốc đọ xử lí, DNS còn có một bộ nhớ cache. Khi có nhiều người cùng yêu cầumột tên miền, thì DNS server sẽ tìm trong cache trước. Nếu bạn gởi thông tin giảđến DNS cache và người khác cùng đến một địa chỉ họ cũng sẽ nhận được thông tingiả mạo đó. Trang 1VIETBOOKS Tìm hiểu về địa chỉ IP1. Địa chỉ IP là gì?- mỗi máy tính khi kết nối vào Internet đều có một địa chỉ duy nhất, đó chính là địachỉ IP. Địa chỉ này dùng để phân biệt máy tính đó với các máy khác còn lại trênmạng Internet- địa chỉ IP là một số 32 bit, = 4 byte nên có thể xem một địa chỉ IP được tạo thànhtừ 4 số có kích thước 1 byte, mỗi số có giá trị từ 0 đến 255. Mỗi địa chỉ IP đều gồm 2phần là địa chỉ mạng(network) và địa chỉ máy(host)- ví dụ về địa chỉ IP: 45.10.0.1, 168.10.45.65, ...2. Làm sao để địa chỉ IP của mình và địa chỉ IP của một trang Web?- để xem địa chỉ của mình thì bạn vào Start --> Run rồi gõ lệnh : winipcfg hoặc bạnvào trang www.whatismyip.com , nó sẽ hiện thị IP của bạn- để xem địa chỉ của một trang Web thì bạn dùng lệnh nslookup3. Các lớp địa chỉ IP- toàn bộ địa chỉ IP được chia vào 6 lớp khác nhau: A,B,C,D,E và loopback. Mỗi lớp sẽcó cách xác định địa chỉ network và địa chỉ host khác nhau.- Biểu đồ: Cấu trúc địa chỉ Số bit Tổng số Tổng số IP Format mạng/số Lớp Vùng địa chỉ IP mạng/lớp host/mạng bit host 0 32 224- 1.0.0.1- 27-2=126 A 0 netid hostid N.H.H.H 7/24 2=17.777.214 126.0.0.0 214- 128.1.0.0- 216-2=65.643 B 1 0 netid hostid N.N.H.H 14/16 2=16382 191.254.0.0 222- 192.0.1.0- 28-2=245 C 1 1 0 netid hostid N.N.N.H 22/8 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủ thuật máy tính hiệu nang máy tính mạng máy tính thủ thuật sửa chữa màn hình desktop thanh công cụTài liệu liên quan:
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 318 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 306 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 268 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 253 1 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 249 0 0 -
47 trang 240 3 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 236 0 0 -
80 trang 222 0 0
-
122 trang 217 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 1
122 trang 216 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 214 0 0 -
Giáo trình Bảo trì hệ thống và cài đặt phần mềm
68 trang 209 0 0 -
Tổng hợp 30 lỗi thương gặp cho những bạn mới sử dụng máy tính
9 trang 206 0 0 -
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 205 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 204 0 0 -
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 204 0 0 -
Hướng dẫn cách khắc phục lỗi màn hình xanh trong windows
7 trang 202 0 0 -
Sao lưu dữ liệu Gmail sử dụng chế độ Offline
8 trang 202 0 0 -
Giáo Trình tin học căn bản - ĐH Marketing
166 trang 198 0 0 -
Tải video YouTube chất lượng gốc
4 trang 195 0 0