Danh mục

Dọn dẹp ổ cứng, tăng tốc truy cập file 80%

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 377.62 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dọn dẹp ổ cứng, tăng tốc truy cập file 80%Với Diskeeper 2010, việc giải mảnh ổ đĩa sẽ trở nên hiệu quả hơn, đặc biệt là bạn còn có thể ngăn chặn việc phân mảnh ổ đĩa nhờ vào công nghệ mới IntelliWrite. Bạn sẽ thấy tốc độ truy cập file tăng rõ rệt, tăng đến 80% so với khi chưa sử dụng chương trình. Tải Diskeeper 2010 Professional tại đây (dung lượng 37,66MB). Tương thích Windows 2000/XP/Vista/7, ổ cứng còn trống 60MB. 1. Ngăn phân mảnh: Với cơ chế ghi và sắp xếp dữ liệu liên tục, nối tiếp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dọn dẹp ổ cứng, tăng tốc truy cập file 80% Dọn dẹp ổ cứng, tăng tốc truy cập file 80%Với Diskeeper 2010, việc giải mảnh ổ đĩa sẽ trở nên hiệu quả hơn, đặcbiệt là bạn còn có thể ngăn chặn việc phân mảnh ổ đĩa nhờ vào côngnghệ mới IntelliWrite. Bạn sẽ thấy tốc độ truy cập file tăng rõ rệt, tăng đến80% so với khi chưa sử dụng chương trình.Tải Diskeeper 2010 Professional tại đây (dung lượng 37,66MB). Tươngthích Windows 2000/XP/Vista/7, ổ cứng còn trống 60MB.1. Ngăn phân mảnh:Với cơ chế ghi và sắp xếp dữ liệu liên tục, nối tiếp nhau trên ổ cứng, khôngđể thừa một vùng không gian trống nào, công nghệ IntelliWrite giúp bạnngăn chặn việc phân mảnh ổ đĩa, trước khi chúng xảy ra!Để bật chức năng này, bạn nhấn vào biểu tượng IntelliWrite trong giaodiện chính của chương trình. Trong danh sách các ổ đĩa bên trên, bạn chọnmột ổ đĩa (hoặc chọn tất cả để có kết quả tốt nhất), rồi đánh dấu vào dòngPrevent fragmentation on this volume trên dưới (yêu cầu ổ đĩa bạn chọndung lượng phải còn trống tối thiểu là 2GB). Những ổ đĩa được “bảo vệ” bởiIntelliWrite sẽ có dòng chữ Enable tại cột IntelliWrite. Đánh dấu vào dòng Prevent fragmentation on this volumeTrở lại giao diện chính, chọn một ổ đĩa bất kỳ, nhìn xuống bên dưới sẽ thấymục IntelliWrite Fragmention Prevention, đây chính là bảng thống kê chobạn biết được tỷ lệ phân mảnh bị ngăn chặn bởi IntelliWrite (mụcFragmention Prevented by IntelliWrite), và tỷ lệ phân mảnh được “xử lý”bởi chức năng giải phân mảnh của Diskeeper (mục FragmentionEliminated by Defragmentation). Để đạt hiệu quả cao nhất, bạn nên kếthợp giữa IntelliWrite và Automatic Defragmentation (tự động giải phânmảnh).2. Tự động giải phân mảnh:Công nghệ InvisiTasking giúp bạn tự động giải phân mảnh vào những lúcmáy “rảnh rỗi”, bạn nhấn vào biểu tượng Automatic Defragmentation >đánh dấu vào dòng Enable Automatic Defragmention on the selectedvolumes để bật chức năng này trên ổ đĩa bạn chọn. Sau đó, Diskeeper sẽ âmthầm giải phân mảnh cho bạn tại bất cứ thời điểm nào.Để quy định lại giờ hoạt động cụ thể cho chức năng này vào các ngày trongtuần, bạn dùng chuột tô vào những ô tương ứng với các giờ trong ngày. Vàocác thời điểm được tô màu đỏ, chức năng tự động giải phân mảnh sẽ khônghoạt động. Để quy định giờ hoạt động của một ngày cụ thể, bạn đánh dấuvào Turn Automatic Defragmentation on or off based on specific dates,nhấn nút hình chiếc lịch để chọn ngày rồi thiết lập giờ. Bạn nhấn Option >Exclude all để tô đỏ (ngưng hoạt động chức năng AutomaticDefragmentation) toàn bộ các ngày trong tuần. Cửa sổ Automatic Defragmentation3. Tăng tốc độ truy cập file:Chức năng I-FAAST được bật sẽ giúp cho tốc độ truy cập vào các file tăngđến 80%. I-FAAST chỉ hoạt động trên các phân vùng định dạng NTFS vàđược bật Automatic Defragmentation. Nhấn vào biểu tượng I-FAAST >chọn Allow Diskeeper to enable and disable I-FAAST when beneficial đểchương trình tự động kiểm tra và quyết định xem có nên bật I-FAAST trên ổđĩa này hay không. Hoặc chọn Always enable I-FAAST để luôn luôn bậtchức năng này. Bạn có thể chỉ định bật I-FAAST trên một vài file cụ thể,bằng cách đánh dấu chọn vào dòng I want to specify files to accelerate inaddition to the files I-FAAST selects > chọn các file trong hộp Browse >nhấn Include để đưa vào danh sách Included files. Cửa sổ I-FAAST4. Giải phân mảnh khi khởi động:Nhấn nút Boot-Time Defragmentation > đánh dấu vào dòng Enable boot-time defragmentation to run on the selected volumes để kích hoạt chứcnăng này, nếu muốn lên lịch khởi động máy rồi giải phân mảnh vào điểm cụthể, bạn chọn Run boot-time defragmentation based on a scheduledreboot, nhấn để chọn ngày và giờ. Trường Options bên dưới là các tùy chọngiải phân mảnh, bạn có thể đánh dấu vào cả hai mục là Defragment thepaging file (file bộ nhớ ảo, chỉ có trên ổ đĩa cài hệ điều hành) vàDefragment the Master Table Field (có trên các ổ đĩa NTFS). Nếu muốnchạy công cụ kiểm tra ổ cứng Check Disk trước khi giải phân mảnh, bạnđánh dấu vào Run the system “CHKDSK” utility beforedefragmentation (nếu chọn mục này, thì chức năng tự động và giải phânmảnh bằng tay sẽ bị vô hiệu hóa cho đến lúc khởi động máy). Cửa sổ Boot-Time Defragmentation5. Giải phân mảnh bằng tay:Bên cạnh chức năng Automatic Defragmentation, nếu cần thiết bạn sửdụng Manual Defragmentation giải phân mảnh ngay lập tức. Nhấn vào biểutượng Manual Defragmentation để thực thi chức năng. Nếu muốn thay đổilại thiết lập khi giải phân mảnh bằng tay, nhấn biểu tượng, trong cửa sổManual Defragmentation Job Properties, bạn đánh dấu vào Enable I/OSmart on all defragmentation jobs of this type để tự động ngưng tiến trìnhgiải phân mảnh khi bạn truy cập vào một file khác trên ổ đĩa, sau khi truycập xong, việc dồn đĩa lại được tiếp tục. Mục CPU Priority bên dưới chobạn lựa chọn mức độ chiếm dụng CPU khi giải ...

Tài liệu được xem nhiều: