![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
ĐỘNG KINH (Epilepsy) (Kỳ 3)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 186.85 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thanh nhiệt trấn kinh thang gia giảm: (Thượng Tích Xương, Tập nghiệm phương hay trị những bệnh khó, Bắc Kinh, nhà xuất bản Hoa Linh, 1990). - Thành phần: Câu đằng 12g, Chu sa 1g, Thiên trúc hoàng 5g, Long đởm thảo 9g, Sài hồ 7g, Mộc thông 3g, Hoàng liên 4g, Đăng tâm 2g, Trúc diệp 6g, Cam thảo 5g. - Chỉ định và cách dùng: Động kinh thể Can hỏa hạp đàm. Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần. 2- Ngũ sinh hoàn: (Thượng Tích Xương, Tập nghiệm phương hay trị những bệnh khó, Bắc Kinh,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỘNG KINH (Epilepsy) (Kỳ 3) ĐỘNG KINH (Epilepsy) (Kỳ 3) V- GIỚI THIỆU BÀI THUỐC KINH NGHIỆM: 1- Thanh nhiệt trấn kinh thang gia giảm: (Thượng Tích Xương, Tậpnghiệm phương hay trị những bệnh khó, Bắc Kinh, nhà xuất bản Hoa Linh, 1990). - Thành phần: Câu đằng 12g, Chu sa 1g, Thiên trúc hoàng 5g, Long đởmthảo 9g, Sài hồ 7g, Mộc thông 3g, Hoàng liên 4g, Đăng tâm 2g, Trúc diệp 6g, Camthảo 5g. - Chỉ định và cách dùng: Động kinh thể Can hỏa hạp đàm. Sắc uống ngày 1thang chia 2 lần. 2- Ngũ sinh hoàn: (Thượng Tích Xương, Tập nghiệm phương hay trịnhững bệnh khó, Bắc Kinh, nhà xuất bản Hoa Linh, 1990). - Thành phần: Sinh Nam tinh, sinh Bán hạ, sinh Xuyên ô, Bạch phụ tử, Hắcđậu, lượng bằng nhau. - Chỉ định và cách dùng: Động kinh chứng âm, lưỡi sắc nhợt, mạch trầmnhỏ hoặc trầm trì. Trộn nước Gừng hồ hoàn, mỗi lần uống 3g, ngày 2 lần. 3- Long đởm tả can thang: (Lang Thất bí tàng). - Thành phần: Long đởm thảo, Sinh địa, Đương quy đều 1g, Sài hồ 3g,Trạch tả 3g, Xa tiền tử 1,5g, Mộc thông 1,5g, Hoàng cầm, Chi tử, Cam thảo. - Chỉ định và cách dùng: Thể Can hỏa đàm nhiệt. Sắc uống ngày 1 thangchia 2 lần. 4- Tả thanh hoàn: (Tiểu nhi dược chứng trực quyết). - Thành phần: Đương quy, Băng phiến, Xuyên khung, Chi tử, Đại hoàng(giấy thấm nước bọc nướng), Khương hoạt, Phòng phong lượng bằng nhau. - Chỉ định và cách dùng: Thể Can hỏa uất, khó ngủ dễ giật mình. Tán thànhbột, luyện mật làm hoàn. Mỗi lần uống 1/2 đến 1 hoàn (bằng viên Khiếm thực) vớinước sắc Trúc diệp, cho thêm ít đường. 5- Đương quy long hội đoàn: (Đan Khê tâm pháp). - Thành phần: Đương quy, Long đởm thảo, Chi tử, Hoàng liên, Hoàng bá,Hoàng cầm đều 30g, Đại hoàng 15g, Lô hội 15g, Mộc hương 4,5g, Xạ hương 2,5g. - Chỉ định và cách dùng: Động kinh thể Can Đởm thực hỏa. Tán bột mịn,hồ hoàn hoặc mật hoàn, mỗi lần uống 6g. 6- Bạch kim hoàn: (Hà Thị và CS. Tạp chí nội khoa Trung Hoa, 1977). - Thành phần: Bạch phàn, Uất kim lượng bằng nhau. - Chỉ định và cách dùng: Thể đàm mê tâm khiếu. Các vị thuốc tán bột mịn,dùng nước sắc Bồ kết trộn làm hoàn. Mỗi lần uống 3 - 6g, ngày uống 1 - 2 lần. 7- Hoàng kỳ xích phong thang: (Y lâm cải thác, quyển hạ). - Thành phần: Hoàng kỳ sống 60g, Xích thược 3g, Phòng phong 3g. - Chỉ định và cách dùng: Thể Khí hư huyết ứ. Sắc uống ngày 1 thang chia 2lần. 8- Tả quy hoàn: (Cảnh Nhạc toàn thư, quyển 51). - Thành phần: Thục địa 250g, Sơn dược (sao) 120g, Kỷ tử, Sơn thù, Lộcgiao (đập vụn, sao với Chu sa), Quy giao (đập vụn sao Chu sa), Thỏ ty tử đều120g, Xuyên ngưu tất 90g (rửa rượu chưng chín). - Chỉ định và cách dùng: Thể Thận tinh suy. Các vị thuốc tán mịn, cùngtrộn với nước cao Thục địa, trộn đều cho mật làm hoàn bằng hạt Ngô đồng, uốnglúc đói với nước muối nhạt, hoặc nước sắc Cổn đàm thang 100 hạt. 9- Lục quân tử thang: (Thế y đắc hiệu phương, quyển 5). - Thành phần: Nhân sâm (bỏ cuốn), Chích cam thảo, Bạch phục linh, Bạchtruật, Trần bì, Bán hạ, lượng bằng nhau. - Chỉ định và cách dùng: Thể Tỳ hư đàm thịnh. Dùng bột thô mỗi lần 5g, sắc với 150 ml nước, còn 100 ml, uống bất kỳ lúcnảo. 10- Tư âm ninh thần thang: (Y học nhập môn) - Thành phần: Đương quy, Xuyên khung, Bạch thược, Thục địa, Nhân sâm,Phục thần, Bạch truật, Viễn chí đều 3g, Toan táo nhân 5g, Cam thảo 5g, Hoàngliên (sao rượu) 1,2g. - Chỉ định và cách dùng: Thể âm huyết dư. Thuốc trên gia thêm Sinhkhương sắc uống ấm. Mỗi ngày 1 thang chia 2 lần. 11- Từ chu hoàn: (Bị cấp thiên kim yếu phương). - Thành phần: Thần khúc 120g, Từ thạch 60g, Chu sa 30g. - Chỉ định và cách dùng: Thể Tâm thận bất giao. Ba vị tán bột mịn, luyệnmật làm hoàn bằng hạt Ngô đồng, mỗi lần uống 3 hạt, ngày uống 3 lần. 12- Đại bổ nguyên tiễn: (Cảnh Nhạc toàn thư). - Thành phần: Nhân sâm 3 - 6g nhiều dùng 30 - 60g, Sơn dược sao 6g,Thục địa 6 - 9g dùng nhiều 60 - 90g, Đỗ trọng 6g, Đương quy 6 - 9g (tiêu chảykhông dùng), Sơn thù 3g (trường hợp sợ chua và ợ chua không dùng), Kỷ tử 6 -9g, Cam thảo 3 - 6g. - Chỉ định và cách dùng: Thể Khí huyết hư nhược. Đổ nước 400 ml sắc còn 280 ml, uống nóng và lúc đói. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỘNG KINH (Epilepsy) (Kỳ 3) ĐỘNG KINH (Epilepsy) (Kỳ 3) V- GIỚI THIỆU BÀI THUỐC KINH NGHIỆM: 1- Thanh nhiệt trấn kinh thang gia giảm: (Thượng Tích Xương, Tậpnghiệm phương hay trị những bệnh khó, Bắc Kinh, nhà xuất bản Hoa Linh, 1990). - Thành phần: Câu đằng 12g, Chu sa 1g, Thiên trúc hoàng 5g, Long đởmthảo 9g, Sài hồ 7g, Mộc thông 3g, Hoàng liên 4g, Đăng tâm 2g, Trúc diệp 6g, Camthảo 5g. - Chỉ định và cách dùng: Động kinh thể Can hỏa hạp đàm. Sắc uống ngày 1thang chia 2 lần. 2- Ngũ sinh hoàn: (Thượng Tích Xương, Tập nghiệm phương hay trịnhững bệnh khó, Bắc Kinh, nhà xuất bản Hoa Linh, 1990). - Thành phần: Sinh Nam tinh, sinh Bán hạ, sinh Xuyên ô, Bạch phụ tử, Hắcđậu, lượng bằng nhau. - Chỉ định và cách dùng: Động kinh chứng âm, lưỡi sắc nhợt, mạch trầmnhỏ hoặc trầm trì. Trộn nước Gừng hồ hoàn, mỗi lần uống 3g, ngày 2 lần. 3- Long đởm tả can thang: (Lang Thất bí tàng). - Thành phần: Long đởm thảo, Sinh địa, Đương quy đều 1g, Sài hồ 3g,Trạch tả 3g, Xa tiền tử 1,5g, Mộc thông 1,5g, Hoàng cầm, Chi tử, Cam thảo. - Chỉ định và cách dùng: Thể Can hỏa đàm nhiệt. Sắc uống ngày 1 thangchia 2 lần. 4- Tả thanh hoàn: (Tiểu nhi dược chứng trực quyết). - Thành phần: Đương quy, Băng phiến, Xuyên khung, Chi tử, Đại hoàng(giấy thấm nước bọc nướng), Khương hoạt, Phòng phong lượng bằng nhau. - Chỉ định và cách dùng: Thể Can hỏa uất, khó ngủ dễ giật mình. Tán thànhbột, luyện mật làm hoàn. Mỗi lần uống 1/2 đến 1 hoàn (bằng viên Khiếm thực) vớinước sắc Trúc diệp, cho thêm ít đường. 5- Đương quy long hội đoàn: (Đan Khê tâm pháp). - Thành phần: Đương quy, Long đởm thảo, Chi tử, Hoàng liên, Hoàng bá,Hoàng cầm đều 30g, Đại hoàng 15g, Lô hội 15g, Mộc hương 4,5g, Xạ hương 2,5g. - Chỉ định và cách dùng: Động kinh thể Can Đởm thực hỏa. Tán bột mịn,hồ hoàn hoặc mật hoàn, mỗi lần uống 6g. 6- Bạch kim hoàn: (Hà Thị và CS. Tạp chí nội khoa Trung Hoa, 1977). - Thành phần: Bạch phàn, Uất kim lượng bằng nhau. - Chỉ định và cách dùng: Thể đàm mê tâm khiếu. Các vị thuốc tán bột mịn,dùng nước sắc Bồ kết trộn làm hoàn. Mỗi lần uống 3 - 6g, ngày uống 1 - 2 lần. 7- Hoàng kỳ xích phong thang: (Y lâm cải thác, quyển hạ). - Thành phần: Hoàng kỳ sống 60g, Xích thược 3g, Phòng phong 3g. - Chỉ định và cách dùng: Thể Khí hư huyết ứ. Sắc uống ngày 1 thang chia 2lần. 8- Tả quy hoàn: (Cảnh Nhạc toàn thư, quyển 51). - Thành phần: Thục địa 250g, Sơn dược (sao) 120g, Kỷ tử, Sơn thù, Lộcgiao (đập vụn, sao với Chu sa), Quy giao (đập vụn sao Chu sa), Thỏ ty tử đều120g, Xuyên ngưu tất 90g (rửa rượu chưng chín). - Chỉ định và cách dùng: Thể Thận tinh suy. Các vị thuốc tán mịn, cùngtrộn với nước cao Thục địa, trộn đều cho mật làm hoàn bằng hạt Ngô đồng, uốnglúc đói với nước muối nhạt, hoặc nước sắc Cổn đàm thang 100 hạt. 9- Lục quân tử thang: (Thế y đắc hiệu phương, quyển 5). - Thành phần: Nhân sâm (bỏ cuốn), Chích cam thảo, Bạch phục linh, Bạchtruật, Trần bì, Bán hạ, lượng bằng nhau. - Chỉ định và cách dùng: Thể Tỳ hư đàm thịnh. Dùng bột thô mỗi lần 5g, sắc với 150 ml nước, còn 100 ml, uống bất kỳ lúcnảo. 10- Tư âm ninh thần thang: (Y học nhập môn) - Thành phần: Đương quy, Xuyên khung, Bạch thược, Thục địa, Nhân sâm,Phục thần, Bạch truật, Viễn chí đều 3g, Toan táo nhân 5g, Cam thảo 5g, Hoàngliên (sao rượu) 1,2g. - Chỉ định và cách dùng: Thể âm huyết dư. Thuốc trên gia thêm Sinhkhương sắc uống ấm. Mỗi ngày 1 thang chia 2 lần. 11- Từ chu hoàn: (Bị cấp thiên kim yếu phương). - Thành phần: Thần khúc 120g, Từ thạch 60g, Chu sa 30g. - Chỉ định và cách dùng: Thể Tâm thận bất giao. Ba vị tán bột mịn, luyệnmật làm hoàn bằng hạt Ngô đồng, mỗi lần uống 3 hạt, ngày uống 3 lần. 12- Đại bổ nguyên tiễn: (Cảnh Nhạc toàn thư). - Thành phần: Nhân sâm 3 - 6g nhiều dùng 30 - 60g, Sơn dược sao 6g,Thục địa 6 - 9g dùng nhiều 60 - 90g, Đỗ trọng 6g, Đương quy 6 - 9g (tiêu chảykhông dùng), Sơn thù 3g (trường hợp sợ chua và ợ chua không dùng), Kỷ tử 6 -9g, Cam thảo 3 - 6g. - Chỉ định và cách dùng: Thể Khí huyết hư nhược. Đổ nước 400 ml sắc còn 280 ml, uống nóng và lúc đói. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
động kinh Epilepsy bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 286 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0