Danh mục

Đông y trị ung thư: phần 2 - nxb phương Đông

Số trang: 110      Loại file: pdf      Dung lượng: 7.10 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 21,000 VND Tải xuống file đầy đủ (110 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

tiếp tục phần 2 cuốn sách trình bày 2 nội dung ứng với 2 phần còn lại của sách đó là: Đông y điều trị một số bệnh ung thư, giới thiệu một số bài thuốc kinh nghiệm điều trị ung thư có kết quả lâm sàng. trên đây là những bài thuốc, loại thuốc đông dược có tác dụng hạn chế và ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư, cũng như thuốc có tác dụng hạn chế và ngăn chặn những tác hại đối với cơ thể của các phương pháp điều trị bằng y học hiện đại như phẫu trị, xạ trị và hoá trị. mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đông y trị ung thư: phần 2 - nxb phương ĐôngPHẦN HAID Ỏ ^ O Y D IỀ U T R Ị M Ộ TBỆỈH IIIVG TH ƯsốUNG THƯ PHỔI.Ung thư phổi là một loại ung thư thường gặp ở namgiới trên 40 tuổi. Tỷ lệ phát bệnh ở người nghiện thuốclá cao gấp 20 lần so với người không hút thuốc. Bắt đầukhông có triệu chứng lâm sàng rõ, chỉ lúc chụp X- quangmới phát hiện. Và tiếp theo xuất hiện các triệu chứnglâm sàng như; ho, ho ra máu, đau ngực, sôt, khàn giọng,người gầy...I. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG.1. Ho: Đặc điểm là ho khan từng cơn do kích thích,không đờm hoặc có ít đờm rãi bọt trắng (có thể tưởng dohút thuốc mà không đi khám). Trường hợp ho kéo dàikhông khỏi, trong đờm có tí máu, kèm đau ngực cần cảnhgiác.2. Ho ra m áu: Thường là trong đờm có tí máu hoặcho ra máu ít thấy hơn.3. Đ au ngực: Đau âm ỉ hoặc đau dữ dội, điểm đau cốđịnh, dùng thuôc giảm đau ít hiệu quả.4. Số t: Bắt đầu sớm do phế quản tắt gây nhiễm trùng,thời kỳ cuôì do tế bào hoại tử gây sốt.5. Khó thở: Do tế bào ung thư chèn ép hoặc do nướcmàng phổi.376. C ác triệu chứng khác như: Đau khớp xương,gầy, ung thư di căn gây tiếng khan, nuôt khó, mặt cổ phù.Lưỡi nhợt tim, rêu lưỡi trắng nhớt hoặc vàng nhớt. Mạchhoạt sác hoặc tế huyền sác.Chẩn đoán: Căn cứ chủ yếu:a. Trên 30 tuổi, hút thuôc nhiều, nam giới, có ho vàho ra máu.b. Chụp phổi cắt lớp, chụp phế quản có cản quang.c. Kiểm tra đờm tìm tế bào ung thư, dương tính 70- 80%.d. Soi phế quản hoặc sinh thiết.II. BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ:Chia các thể bệnh và điều trị như sau;1. Âm hư đờm nhiệt.- Triệu chứng lăm sàng: đờm ít hoặc đờm trắng dínhhoặc đờm có máu. Miệng lưỡi khô, sôt chiều, mồhôi trộm, lưỡi đỏ rêu mỏng vàng dính, mạch hoạtsác. Bệnh lâu ngày người gầy.- Phép trị: Dưỡng âm nhuận phế, thanh hóa đàmnhiệt.- B ài thuốc: Thanh táo cứu phế thang hợp Vĩ kinhthang gia giảm. Nam Bắc Sa sâm mỗi thứ 12g,Mạch đông, Thiên đông, Thạch hộc, Tang bạch bì,Tế sinh Địa, Huyền sâm, toàn Qua lâu, Tử uyển,Ngư tinh thảo, Bán chi liên, Sơn đậu căn, Lô căntươi mỗi thứ 12g, Ý dĩ 20g, Đông qua nhân 12g, Tỳbà diệp 12g, A dao (hòa thuốc) 8g, Xuyên Bôì mẫu38(tán bột hòa thuốc) 8g, sinh Thạch cao 30g - 40g,Hải cáp xác 20g sắc uông.- Gia g iảm : Ngực đau nhiều: gia u ấ t kim, Sâm tamthất, Ty qua lạc (sao nhũ hương). Sốt kéo dài giaThất diệp nhất chi hoa, Hạ khô thảo, Bồ công anh,ho nhiều gia Bách bộ, Cam hạnh nhân, ho máulượng nhiều gia sinh Đại hoàng, Bạch cập, ra mồhôi nhiều gia Mẫu lệ, Rễ bắp, Phù tiểu mạch.2. K hí âm hư:- Triệu chứng lâm sàng: ho tiếng nhỏ ít đờm, đờmlỏng nhớt, khó thở, tiếng nói nhỏ mệt mỏi ưa nằm,ăn ít, người gầy, sắc mặt tái nhợt, miệng khô, chấtlưỡi dỏ, mạch tế nhược.- P hép trị: ích khí dưỡng âm, thanh nhiệt hoá đờm.- B ài thuốc: Sinh mạch tán gia vị.Đảng sâm, Mạch môn, Sơn dược, Thục địa, Xuyênbối (gói riêng tán bột hòa thuôc), Sa sâm mỗi thứ12g, Ngũ vị 6 - 8g, sắc uông.3. Khí h u yết ứ trệ ;- Triệu chửng lâm sàng: khó thở, sườn ngực đau tức,váng đầu, ho đàm khó khạc, đàm có dính máu, giãntĩnh mạch thành ngực hoặc tràn dịch màng phổi,môi lưỡi tím có nôt ứ huyết, rêu lưỡi mỏng vàng,mạch huyền sáp.- Phép trị: hành khí hoạt huyết hoá đàm nhuyễnkiên.- B ài thuốc:Hạ khô thảo, Hải tảo mỗi thứ 20g, Bối mẫu, Huyền sâm,39Thiên hoa phấn, Xích thược, Xuyên sơn giáp, Đươngqui mỗi thứ 12g, Hồng hoa 6g, Qua lâu nhân 16g.Cách trị bệnh theo biện chứng luận trị, theo nhậnxét của khoa ung thư Bệnh viện Long Hoa thuộc học việntrung y Thượng Hải trên 80% bệnh nhân là thuộc thểâm hư và khí âm đều hư có kết hợp khí trệ huyết ứ, đờmkết, nên phép trị chủ yếu là bổ khí âm kết hợp thông khíhành huyết khu đờm. Tác giả đã trị ung thư phổi 310 ca(giai đoạn 3, 4 chiếm 70%). Kết quả tôt trước mắt 49%, cókết quả sau 1, 2, 3, 4, 5 năm là 43,23%, 11,29%, 5,16%,0,64%Theo sách “Hiện đ ại Trung y nội kh oa h ọc” (11),trong hơn 20 năm tổng kết kinh nghiệm diều trị ung thưphổi đã có nhiều bài thuôc kinh nghiệm như:ThưỢng H ải có những bài:- B ài thuốc cơ bản trị ung thư p h ổ i (Sinh Địa, Ngũvị tử, Lưu hành tử, Nam, Bắc sa sâm, Vọng giang nam,Dã cúc hoa, Sơn dược, Bạch hoa xà thiệt thảo, Đoạn mẫulệ, Hạ khô thảo, Hải táo, Hải dới, Huyền sâm, Thiên hoaphấn, Xuyên bôi, Đơn sâm, Sơn giáp, Miết giáp, Mạchmôn, Bồ công anh, Bách bộ, Địa côt bì, Tượng bôì, Bạchanh, Đơn bì, Ngư tinh thảo, Tử địa.- B ài p h ế nham phương s ố 2 (Khổ sâm, Ngư tinhthảo, Sơn hải loa, Kim ngân hoa, Bạch anh, Bạch hoa xàthiệt thảo, sinh Mẫu lệ, Hạ khô thảo, Đình lịch tử, Sasâm, Bách bộ, Thiên đông, Mạch đông, Can thiềm bì...).H ồ N a m có bài:- N hân sâm thanh p h ế thang (Nhân sâm, Địa côt bì,Tri mẫu, A giao, 0 mai phiêu xác, Tang bì) là chủphương kết hợp với bài:40- P h ế nham s ố 2 (Sa sâm, Thái tử sâm, Sơn dược, Sơntừ cô, Thất diệp nhất chi hoa, Bán chi liên, Tiênmao, Đơn sâm, Xích thược, Miết giáp).- P h ế nham s ố 3 (Ngọc trúc, Sa sâm, Hoàng tinh,Mạch đông, Miết giáp, Thái tử sâm, Huyền sâm, Dĩnhân, Thiên đông).- P h ế nha ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: