Danh mục

DRIPTANE

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 172.85 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

DEBAT[FOURNIER GROUP VIETNAM] viên nén dễ bẻ 5 mg : hộp 60 viên.THÀNH PHẦNcho 1 viênOxybutynine chlorhydrate 5 mgtương ứng : oxybutynine4,54 mg(Lactose)DƯỢC LỰC Oxybutynine là chất chống co thắt loại kháng cholinergic. Thuốc làm giảm sự co thắt của cơ détrusor và như thế làm giảm mức độ và tần số co thắt của bàng quang cũng như áp lực trong bàng quang.DƯỢC ĐỘNG HỌC Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau khoảng 30 phút. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ thuận với liều sử dụng.Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương dưới...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DRIPTANE DRIPTANEDEBAT[FOURNIER GROUP VIETNAM]viên nén dễ bẻ 5 mg : hộp 60 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Oxybutynine chlorhydrate 5 mg tương ứng : oxybutynine 4,54 mg (Lactose) DƯỢC LỰC Oxybutynine là chất chống co thắt loại kháng cholinergic. Thuốc làm giảm sự co thắt của cơ détrusor và như thế làm giảm mức độ vàtần số co thắt của bàng quang cũng như áp lực trong bàng quang. DƯỢC ĐỘNG HỌC Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau khoảng 30 phút. Nồng độtrong huyết tương tỉ lệ thuận với liều sử dụng. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương dưới 2 giờ. CHỈ ĐỊNH - Tiểu gấp ở phụ nữ, có tiểu són hay không, nhất là trong những trường hợpbàng quang không ổn định, trừ trường hợp tiểu không kiểm soát khi gắng sức. - Tiểu dầm, chỉ khi có chứng cớ lâm sàng của một sự chưa trưởng thànhcủa bàng quang (có rối loạn đi tiểu ban ngày). - Triệu chứng bàng quang thần kinh co thắt. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Tăng nhãn áp góc đóng. - Hội chứng tiểu khó nói chung, và đặc biệt là u xơ tiền liệt tuyến. - Chứng nhược cơ nặng. - Viêm phế quản mạn tính. - Mất trương lực tiêu hóa. - Trẻ em dưới 5 tuổi. - Chỉ bị tiểu dầm vào ban đêm. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Do có đặc tính kháng cholinergic, oxybutynine có thể gây các biểu hiệnatropinic ở trẻ em (xem Chống chỉ định), tùy mức độ nặng nhẹ mà quyết địnhngưng sử dụng hoặc điều chỉnh liều. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Các tác dụng ngoại ý loại atropinic có thể được quan sát, đặc biệt ở trẻ em,như khô niêm mạc miệng, rối loạn thị giác, giãn đồng tử, giảm nhu động ruột, ảogiác, ảo thính, kích động, ác mộng, nhịp tim nhanh. Một số hiếm trường hợp gây co giật hoặc phát ban ngoài da. Nếu các biểuhiện này nghiêm trọng, cần phải ngưng trị liệu. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều khởi đầu : Người lớn : 1/2 viên, 3 lần mỗi ngày. Trẻ em trên 5 tuổi : 1/2 viên, 2 lần mỗi ngày. Sau đó tăng dần liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và dung nạp của bệnh nhân. Liều tối đa : Người lớn : 3 viên/ngày. Trẻ em trên 5 tuổi : 2 viên/ngày. QUÁ LIỀU Trường hợp dùng quá liều, có thể xảy ra : - tăng tác dụng ngoại ý ; - dấu hiệu ngộ độc atropinic (giãn đồng tử, giảm bài tiết, liệt cơ trơn), điềutrị bằng cách súc ruột, gây nôn, hô hấp nhân tạo trong trường hợp bị rối loạn hôhấp.

Tài liệu được xem nhiều: