Danh mục

Dự án Khu đô thị Đại học Quốc tế

Số trang: 6      Loại file: docx      Dung lượng: 17.20 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dự án Khu đô thị Đại học Quốc tế gắn với mục tiêu phát triển dự án hệ thống các công trình hạ tầng xã hội, lồng ghép trong không gian phát triển đô thị là thương mại, dịch vụ công cộng và công trình khác. Tạo động lực góp phần đẩy nhanh tiến độ hình thành và phát triển Khu đô thị Tây Bắc thành phố. Hình thành một không gian đô thị hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại với các chức năng đáp ứng được các yêu cầu bao gồm: tạo môi trường làm việc tốt, tạo môi trường học tập đạt các chuẩn mực quốc tế...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dự án Khu đô thị Đại học Quốc tế DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ ĐẠI HỌC QUỐC TẾ __________ 1­      TÊN DỰ ÁN: KHU ĐÔ THỊ ĐẠI HỌC QUỐC TẾ 2­      MàSỐ: 3­      CHỦ SỞ HỮU/ CƠ QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN a.               Thông tin về chủ sở hữu/ cơ quan quản lý dự án ­ Tên đơn vị: Ban Quản lý Đầu tư ­ Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố ­ Địa chỉ: 86 Lê Thánh Tôn, Q.1, Tp. HCM ­ Người đại diện: Nguyễn Văn Thành   ­ Chức vụ: Trưởng Ban ­ Điện thoại: 08 38 228 223                 ­ Fax: 08 38 249 108 3.2. Lĩnh vực hoạt động/chức năng nhiệm vụ: Quản lý đầu tư xây dựng Khu đô   thị Tây Bắc thành phố 3.3. Liên hệ tìm hiểu dự án: ­ Người liên hệ: Ban Quản lý Đầu tư ­ Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố 4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN ­ Phát triển dự án hệ thống các công trình hạ tầng xã hội, lồng ghép trong không  gian phát triển đô thị là thương mại, dịch vụ công cộng và công trình khác. ­ Tạo động lực góp phần đẩy nhanh tiến độ hình thành và phát triển Khu đô thị  Tây Bắc thành phố. Hình thành một không gian đô thị  hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại  với các chức năng đáp ứng được các yêu cầu bao gồm: + Tạo môi trường làm việc tốt + Tạo môi trường học tập đạt các chuẩn mực quốc tế. + Tạo môi trường sống tốt nhất + Cung cấp đầy đủ các cơ sở tiện ích, vui chơi, giải trí,… ­ Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đai và tổ chức hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng  kỹ thuật đô thị phù hợp với quy hoạch chung xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố. ­ Tôn trọng điều kiện tự nhiên, đặc biệt là hệ thống kênh rạch, cảnh quan, môi  trường đặc thù của khu vực để có giải pháp thiết kế quy hoạch phát triển hợp lý. ­ Tạo nhiều mảng xanh, không gian mở để cải thiện môi trường. ­ Giải quyết hài hòa các mối quan hệ đặc biệt là vấn đề kết nối hạ tầng chính  với các khu chức năng còn lại trong Khu đô thị Tây Bắc thành phố, các khu vực khách  thuộc huyện Hóc Môn và tỉnh Long An. 5. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ: 100% vốn đầu tư nước ngoài 6. QUY MÔ ĐẦU TƯ 6.1. Vốn đầu tư dự kiến: 56.000 tỷ đồng 6.2. Diện tích đất sử dụng: 923,88 ha 7. THỜI HẠN DỰ ÁN 7.1. Thời hạn hoạt động (năm): 50 năm 7.2. Thời gian dự kiến đi vào họạt động: tháng 1 năm 2012 7.3. Kế hoạch/tiến độ  thực hiện: Khởi công xây dựng và hoàn thiện công trình   dự án trong vòng 10 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. 8. MONG MUỐN TÌM KIẾM ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI ­ Yêu cầu đặc thù đối với đối tác nước ngoài: Kêu gọi các nhà đầu tư  nước  ngoài có năng lực tài chính thực sự, có công nghệ, kỹ  thuật hiện đại, thân thiện với  môi trường và có kinh nghiệm, năng lực thực hiện các dự án quy hoạch đô thị, hạ tầng   giao thông. ­ Yêu cầu về hình thức cộng tác: tài trợ vốn, hợp tác, chuyển giao công nghệ, kỹ  thuật hoặc liên doanh với các nhà đầu tư trong nước. 9. THÔNG TIN VỀ ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN 9.1. Địa điểm ­ Địa điểm cụ thể  + Phía Đông Nam giáp kênh An Hạ. + Phía Tây, Tây Nam giáp tỉnh Long An; xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn + Phía Bắc giáp kênh Thầy Cai ­                        Liên hệ vùng: ­                        Có tuyến đường Quốc lộ  22 đi qua,  là tuyến huyết mạch đi về  các tỉnh lân cận TP.HCM như  Tây Ninh, Long An, Bình Dương, Đồng Nai và Thủ  đô  PhnômPênh (Campuchia). ­                        Kênh Thầy Cai và kênh An Hạ  là những tuyến giao thông thủy  có ý nghĩa quan trọng. ­ Dự án cách trung tâm Thành phố, sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 25km 9.2. Hiện trạng đất đai ­ Loại đất: Chủ yếu là đất nông nghiệp ­ Tình trạng giải phóng mặt bằng: Đã hoàn tất kiểm kê bồi thường, dự  kiến   tháng 6/2012 bắt đầu chi trả bồi thường và thu hồi đất. 9.3. Điện ­ Tình hình cung cấp điện: ­   Số   trạm   biến  áp  trên   địa   bàn  xã   Tân  Thới  Nhì  có   96  trạm  với  công  suất   25.823KVA. ­ Đường dây trung thế: 27,7 km. ­ Đường dây hạ thế: 27,3 km. ­ Bóng đèn chiếu sáng: 592 bóng. ­ Tỷ lệ hộ dùng điện: 100%. ­ Toàn dân trong xã đều được cung cấp điện phục vụ  cho sinh hoạt, sản xuất,   kinh doanh…Hệ thống điện trên địa bàn xã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.   Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên an toàn từ các nguồn đạt 99%. ­ Hiện nay do nhu cầu sử  dụng điện cho sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh   nhiều nên vào mùa vụ điện thường yếu, cần tăng cường công suất, lắp đặt thêm trạm   biến áp để đáp ứng nhu cầu cho người dân và lắp đặt thêm đường dây điện dọc theo  các tuyến đường vừa được nâng cấp và mở mới để phát triển sản xuất, phục vụ sinh   hoạt của dân cư khu vực này. 9.4. Nước  Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung: có 02 trạm cấp nước tại ấp Nhị Tân 2  và  ấp Tân Lập với khả năng cấp nước được khoảng 700 hộ. Hộ  sử dụng nước sinh   hoạt hợp vệ sinh: 6.571/6.571 đạt (100%), trong đó có 680 hộ dùng nước nhà máy cung   cấp, 5.891 hộ dùng nước giếng khoan khai thác mạch nước ngầm. Hằng năm lấy mẫu   nước xét nghiệm vẫn chưa phát hiện nhiễm khuẩn 9.5. Dịch vụ thông tin liên lạc ­ Dịch vụ hiện có: Telephone, fax, bưu chính, Internet. ­   Toàn xã có 19.500 điện thoại di động/24.662 dân, số  điện thọai cố  định là   3.500cái/6.571hộ. Tổng số  máy vi tính là 2.500cái, số  vi tính kết nối internet là 1.500  máy. Thông tin liên lạc của xã tương đối thuận lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu của doanh   nghiệp và nhân dân, người dân tiếp cận được với phương tiện hiện đại và mở  rộng   như internet khá dễ dàng. 9.6. Giao thông ­ Hiện trạng: Xã Tân Thới Nhì có tuyến đường Quốc lộ  22 đi qua. Mạng lưới   giao thông trên địa bàn xã ngày càng được nâng cấp, mở rộng, hiện tại tổng số tuyến   đường giao thông của xã là 146 tuyến, tổng chiều dài: 47,7 km. Trong đó:  + Tuyến đường trục xã, liên xã: 19,4 km_11 tuyến. Đã  ...

Tài liệu được xem nhiều: