![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đu đủ và những bài thuốc quý
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 179.27 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đu đủ và những bài thuốc quýMâm ngũ quả ngày Tết của bạn chắc chắn không thể thiếu trái đu đủ chín màu vàng tươi ánh đỏ hoặc còn xanh hườm hườm vàng chờ chín hẳn. Ai cũng mơ một cuộc sống quanh năm đầy đủ, sung túc, vui tươi là thế... Không những mang ý nghĩa tâm linh, đu đủ còn có thể là những phương thuốc quý. Đu đủ thuộc họ Papayeceae, cao trung bình 2 - 4m. Thân trắng, không phân nhánh. Lá to, mọc so le, có cuống dài. Khi rụng, để lại vết thẹo ở...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đu đủ và những bài thuốc quý Đu đủ và những bài thuốc quý Mâm ngũ quả ngày Tết của bạn chắc chắn không thể thiếu trái đu đủ chín màu vàng tươi ánh đỏ hoặc còn xanh hườm hườm vàng chờ chín hẳn. Ai cũng mơ một cuộc sống quanh năm đầy đủ, sung túc, vui tươi là thế... Không những mang ý nghĩa tâm linh, đu đủ còn có thể là những phương thuốc quý. Đu đủ thuộc họ Papayeceae, cao trung bình 2 - 4m. Thân trắng,không phân nhánh. Lá to, mọc so le, có cuống dài. Khi rụng, để lại vếtthẹo ở thân cây. Hoa màu vàng lục nhạt, mọc ở kẽ lá. Có hoa đực và hoa cái trên cùng một cây hoặc khác cây. Quả mọngto, hình trứng ngược hoặc thuôn dài. Khi chín có màu vàng sậm, hạtnhiều, màu đen. Bộ phận dùng để ăn và làm thuốc - Quả - Nhựa (từ quả, lá, rễ, hoa) Tác dụng dược lý - Kháng khuẩn (rễ, vỏ, hạt). - Diệt giun: trị giun đũa và giun kim (hạt). - Chống sinh sản (cao hạt đu đủ), giảm tinh trùng, không độc vàkhông ảnh hưởng đến tình dục. - Chống ung thư (cao chiết với cồn ở lá đu đủ), giảm thể tích ubáng, giảm sự tăng sinh khối u và mật độ tế bào ung thư. Hoa, lá và quả đu đủ Tính vị, công năng - Quả đu đủ có vị ngọt, mùi hơi hắc, có tính mát. - Có tác dụng làm mát gan, nhuận tràng, tiêu đờm, giải độc, tiêu thũng. Công dụng quả đu đủ ViệtNam - Quả đu đủ chín: Bổ dưỡng, giúp tiêu hóa, nhuận tràng. Trẻ em ănđu đủ chín sau khi ăn cơm chiều, từ 7 - 10 ngày trở lên, thấy sổ ra nhiềulãi kim. - Quả đu đủ xanh: + Đu đủ non, bổ đôi, hơ lửa cho nóng, chườm chỗ sưng đau. Hầmchân giò heo lợi sữa. + Đu đủ xanh già: nấu nhuyễn, ăn trước 2 bữa ăn chính. Hoặc tánxay thành bột, ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 - 2 muỗng cà phê, chữa đầybụng khó tiêu. Đu đủ non bổ đôi, hơ lửa nóng chườm chỗ sưng đau hoặc hầm chângiò heo rất lợi sữa - Lá đu đủ: + Lá tươi giã nát, gói vào miếng gạc, đắp thái dương, chữa đau đầu. + Nước sắc đặc lá đu đủ có tính sát trùng, rửa vết thương, tẩy vếtmáu trên vải. + Lá đu đủ bọc thịt dai, cứng trong vài giờ, khi hâm thịt chóng nhừ. + Dân gian sắc 2 - 7 lá đu đủ tươi loại bánh tẻ với nước, uống chữaung thư. + Nhựa mủ lá đu đủ bôi chữa chai chân, hột cơm, tàn nhang, hắclào mới phát, eczema, vẩy nến. + Đắp lá đu đủ trị mụn nhọt, sưng tấy. - Hoa đu đủ: trị ho trẻ em. Hoa đu đủ đực tươi (10 - 20g) trộnđường, đường phèn, mật ong, hấp cách thủy (hoặc hấp cơm). - Rễ đu đủ: chữa băng huyết, sỏi thận, rắn cắn. Kiêng kỵ: phụ nữ có thai, người có hội chứng viêm loét dạ dày, tátràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đu đủ và những bài thuốc quý Đu đủ và những bài thuốc quý Mâm ngũ quả ngày Tết của bạn chắc chắn không thể thiếu trái đu đủ chín màu vàng tươi ánh đỏ hoặc còn xanh hườm hườm vàng chờ chín hẳn. Ai cũng mơ một cuộc sống quanh năm đầy đủ, sung túc, vui tươi là thế... Không những mang ý nghĩa tâm linh, đu đủ còn có thể là những phương thuốc quý. Đu đủ thuộc họ Papayeceae, cao trung bình 2 - 4m. Thân trắng,không phân nhánh. Lá to, mọc so le, có cuống dài. Khi rụng, để lại vếtthẹo ở thân cây. Hoa màu vàng lục nhạt, mọc ở kẽ lá. Có hoa đực và hoa cái trên cùng một cây hoặc khác cây. Quả mọngto, hình trứng ngược hoặc thuôn dài. Khi chín có màu vàng sậm, hạtnhiều, màu đen. Bộ phận dùng để ăn và làm thuốc - Quả - Nhựa (từ quả, lá, rễ, hoa) Tác dụng dược lý - Kháng khuẩn (rễ, vỏ, hạt). - Diệt giun: trị giun đũa và giun kim (hạt). - Chống sinh sản (cao hạt đu đủ), giảm tinh trùng, không độc vàkhông ảnh hưởng đến tình dục. - Chống ung thư (cao chiết với cồn ở lá đu đủ), giảm thể tích ubáng, giảm sự tăng sinh khối u và mật độ tế bào ung thư. Hoa, lá và quả đu đủ Tính vị, công năng - Quả đu đủ có vị ngọt, mùi hơi hắc, có tính mát. - Có tác dụng làm mát gan, nhuận tràng, tiêu đờm, giải độc, tiêu thũng. Công dụng quả đu đủ ViệtNam - Quả đu đủ chín: Bổ dưỡng, giúp tiêu hóa, nhuận tràng. Trẻ em ănđu đủ chín sau khi ăn cơm chiều, từ 7 - 10 ngày trở lên, thấy sổ ra nhiềulãi kim. - Quả đu đủ xanh: + Đu đủ non, bổ đôi, hơ lửa cho nóng, chườm chỗ sưng đau. Hầmchân giò heo lợi sữa. + Đu đủ xanh già: nấu nhuyễn, ăn trước 2 bữa ăn chính. Hoặc tánxay thành bột, ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 - 2 muỗng cà phê, chữa đầybụng khó tiêu. Đu đủ non bổ đôi, hơ lửa nóng chườm chỗ sưng đau hoặc hầm chângiò heo rất lợi sữa - Lá đu đủ: + Lá tươi giã nát, gói vào miếng gạc, đắp thái dương, chữa đau đầu. + Nước sắc đặc lá đu đủ có tính sát trùng, rửa vết thương, tẩy vếtmáu trên vải. + Lá đu đủ bọc thịt dai, cứng trong vài giờ, khi hâm thịt chóng nhừ. + Dân gian sắc 2 - 7 lá đu đủ tươi loại bánh tẻ với nước, uống chữaung thư. + Nhựa mủ lá đu đủ bôi chữa chai chân, hột cơm, tàn nhang, hắclào mới phát, eczema, vẩy nến. + Đắp lá đu đủ trị mụn nhọt, sưng tấy. - Hoa đu đủ: trị ho trẻ em. Hoa đu đủ đực tươi (10 - 20g) trộnđường, đường phèn, mật ong, hấp cách thủy (hoặc hấp cơm). - Rễ đu đủ: chữa băng huyết, sỏi thận, rắn cắn. Kiêng kỵ: phụ nữ có thai, người có hội chứng viêm loét dạ dày, tátràng.
Tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 287 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
CHẨN ĐOÁN XQUANG GAN VÀ ĐƯỜNG MẬT
11 trang 204 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0